Ủy ban nhân dân tỉnh muốn vay lại vốn vay ODA phải đáp ứng các điều kiện gì? Tỷ lệ cho vay lại hiện nay là bao nhiêu?

Ủy ban nhân dân tỉnh muốn vay lại vốn vay ODA phải đáp ứng các điều kiện gì? Tỷ lệ cho vay lại hiện nay là bao nhiêu? Cơ quan nào có thẩm quyền cho Ủy ban nhân dân tỉnh vay lại vốn vay ODA? - Câu hỏi của Minh Tùng (Bến Tre)

Ủy ban nhân dân tỉnh muốn vay lại vốn vay ODA phải đáp ứng các điều kiện gì?

Ủy ban nhân dân tỉnh muốn vay lại vốn vay ODA phải đáp ứng các điều kiện gì?

Ủy ban nhân dân tỉnh muốn vay lại vốn vay ODA phải đáp ứng các điều kiện gì? (Hình từ Internet)

Căn cứ theo Điều 20 Nghị định 97/2018/NĐ-CP có nêu như sau:

Điều kiện được vay lại
Điều kiện được vay lại đối với Ủy ban nhân cấp tỉnh, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo quy định tại Điều 36 Luật Quản lý nợ công.

Dẫn chiếu đến Điều 36 Luật Quản lý nợ công 2017 có quy định:

Điều kiện được vay lại
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Có chương trình, dự án đầu tư phát triển kinh tế - xã hội thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn của địa phương do cấp có thẩm quyền phê duyệt, đã hoàn thành thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật;
b) Chương trình, dự án đầu tư quy định tại điểm a khoản này có sử dụng vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài;
c) Không có nợ vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài quá hạn trên 180 ngày;
d) Mức dư nợ vay của ngân sách địa phương tại thời điểm đề nghị vay lại không vượt quá mức dư nợ vay của ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
đ) Ngân sách địa phương cam kết trả nợ đầy đủ, đúng hạn.
2. Đơn vị sự nghiệp công lập phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; tự chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng vốn vay và trả nợ theo quy định của pháp luật;
b) Có dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng vốn vay, đã hoàn thành thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật;
c) Có phương án tài chính khả thi được cấp có thẩm quyền thẩm định theo quy định tại Điều 38 của Luật này;
d) Không có nợ quá hạn tại thời điểm đề nghị vay lại;
đ) Thực hiện bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật.
3. Doanh nghiệp phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Có tư cách pháp nhân, được thành lập hợp pháp tại Việt Nam và có thời gian hoạt động ít nhất 03 năm;
b) Có dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng vốn vay, đã hoàn thành thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật;
c) Có phương án tài chính khả thi được cấp có thẩm quyền thẩm định theo quy định tại Điều 38 của Luật này;
d) Có hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu không vượt quá 03 lần theo báo cáo tài chính của năm gần nhất so với năm thực hiện thẩm định;
đ) Không bị lỗ trong 03 năm liền kề gần nhất theo báo cáo kiểm toán, trừ các khoản lỗ do thực hiện chính sách của Nhà nước được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
e) Không có nợ quá hạn tại thời điểm đề nghị vay lại;
g) Thực hiện bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật.

Như vậy Ủy ban nhân dân tỉnh được vay lại vốn vay ODA khi đáp ứng các điều kiện sau:

- Có chương trình, dự án đầu tư phát triển kinh tế - xã hội thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn của địa phương do cấp có thẩm quyền phê duyệt, đã hoàn thành thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật;

- Chương trình, dự án đầu tư quy định tại điểm a khoản này có sử dụng vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài;

- Không có nợ vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài quá hạn trên 180 ngày;

- Mức dư nợ vay của ngân sách địa phương tại thời điểm đề nghị vay lại không vượt quá mức dư nợ vay của ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;

- Ngân sách địa phương cam kết trả nợ đầy đủ, đúng hạn.

Ủy ban nhân dân tỉnh được cho vay lại vốn vay ODA với tỷ lệ là bao nhiêu?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 21 Nghị định 97/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 79/2021/NĐ-CP quy định về tỷ lệ cho vay lại vốn vay ODA như sau:

Tỷ lệ cho vay lại
1. Tỷ lệ cho vay lại đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Địa phương có tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương so với tổng chi cân đối ngân sách địa phương từ 70% trở lên, tỷ lệ cho vay lại là 10% vốn vay ODA, vay ưu đãi;
b) Địa phương có tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương so với tổng chi cân đối ngân sách địa phương từ 50% đến dưới 70%, tỷ lệ cho vay lại là 30% vốn vay ODA, vay ưu đãi;
c) Địa phương có tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương so với tổng chi cân đối ngân sách địa phương dưới 50%, tỷ lệ cho vay lại là 50% vốn vay ODA, vay ưu đãi;
d) Địa phương có điều tiết về ngân sách trung ương (trừ thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh), tỷ lệ cho vay lại là 70% vốn vay ODA, vay ưu đãi;
đ) Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh: tỷ lệ cho vay lại là 100% vốn vay ODA, vay ưu đãi;
e) Đối với một số chương trình, dự án liên quan đến phát triển bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu của một số địa phương vùng Đồng bằng sông Cửu Long mà Chính phủ cần hỗ trợ theo chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết số 41/NQ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 sẽ do Chính phủ quyết định tỷ lệ cho vay lại nhưng không thấp hơn 10%.

Theo đó, tùy thuộc vào từng địa phương thì sẽ có tỷ lệ cho vay lại vốn vay ODA khác nhau, bạn theo dõi quy định trên để biết thông tin chi tiết.

Cơ quan nào có thẩm quyền cho Ủy ban nhân dân tỉnh vay lại vốn vay ODA?

Tại Điều 22 Nghị định 97/2018/NĐ-CP quy định về cơ quan cho vay lại vốn vay ODA như sau:

Xác định cơ quan cho vay lại
1. Bộ Tài chính cho vay lại trực tiếp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong trường hợp này, Bộ Tài chính là cơ quan cho vay lại.
2. Xác định cơ quan được ủy quyền cho vay lại không chịu rủi ro tín dụng:
Đối với cho vay lại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư thuộc kế hoạch đầu tư của Nhà nước, căn cứ vào tính chất của dự án vay lại, Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ xác định cơ quan được ủy quyền cho vay lại là:
a) Ngân hàng Phát triển Việt Nam đối với các chương trình, dự án đầu tư; hoặc
b) Ngân hàng Chính sách xã hội đối với chương trình, dự án chính sách xã hội.
3. Xác định cơ quan được ủy quyền cho vay lại chịu rủi ro tín dụng:
a) Là tổ chức tín dụng đảm bảo điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 35 Luật quản lý nợ công;
b) Khi đề xuất dự án, cơ quan chủ quản dự án đề xuất tổ chức tín dụng làm cơ quan ủy quyền cho vay lại chịu rủi ro tín dụng sau khi có sự chấp thuận của tổ chức tín dụng;
c) Tổ chức tín dụng có quyền hạn và trách nhiệm tham gia ý kiến với cơ quan chủ quản dự án, chủ dự án trong quá trình xây dựng, phê duyệt báo cáo tiền khả thi, báo cáo khả thi;
d) Trường hợp trong quá trình thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, tổ chức tín dụng xác định dự án không có hiệu quả và từ chối tham gia, cơ quan chủ quản có trách nhiệm chủ động lựa chọn tổ chức tín dụng khác đủ điều kiện làm cơ quan được ủy quyền cho vay lại chịu rủi ro tín dụng cho dự án.

Theo đó khi cho vay lại vốn vay ODA với đối tượng là Ủy ban Nhân dân tỉnh thì cơ quan có thẩm quyền cho vay lại là Bộ Tài chính.

Vốn vay ODA
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Việc giải ngân và hạch toán vốn vay ODA, vay ưu đãi trong ngân sách nhà nước có quy định gì?
Pháp luật
UBND thành phố Hồ Chí Minh được vay lại vốn vay ODA khi không có nợ vay lại vốn vay ODA quá hạn bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Doanh nghiệp có được vay lại vốn vay ODA? Thời hạn trả nợ vay lại vốn vay ODA được tính từ khi nào?
Pháp luật
Mức dự phòng rủi ro cho vay lại vốn vay ODA đối với doanh nghiệp là bao nhiêu và được trích nộp vào đâu?
Pháp luật
Hợp đồng cho vay lại vốn vay ODA là gì? Thời điểm ký hợp đồng cho vay lại vốn vay ODA là khi nào?
Pháp luật
Vay ODA phải đạt ít nhất bao nhiêu phần trăm? Cơ quan Nhà nước thực hiện quản lý nguồn vốn vay ODA như thế nào?
Pháp luật
Ai được vay lại và cho vay lại đối với khoản vốn vay ODA, vay ưu đãi vốn nước ngoài? Nguyên tắc cho vay lại được quy định như thế nào?
Pháp luật
Đơn vị sự nghiệp công lập có nợ quá hạn tại thời điểm đề nghị vay lại vốn vay ODA thì đủ điều kiện để vay lại không?
Pháp luật
Thủ tướng Chính phủ yêu cầu các Bộ và cơ quan các cấp liên quan thúc đẩy công tác giải ngân vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi nước ngoài?
Pháp luật
Kế hoạch cho vay lại hằng năm đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh vay lại vốn vay ODA được xây dựng thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp vay lại vốn vay ODA xây dựng hạn mức cho vay lại 05 năm thế nào? Đồng tiền cho vay lại được quy định thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vốn vay ODA
978 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vốn vay ODA

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vốn vay ODA

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào