Tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm bắt buộc tối đa là bao nhiêu theo quy định tại Thông tư 67/2023/TT-BTC?

Cho tôi hỏi: Tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm bắt buộc tối đa là bao nhiêu theo quy định tại Thông tư 67/2023/TT-BTC? - Câu hỏi của chú T.P (Kiên Giang).

Tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm bắt buộc tối đa theo Thông tư 67/2023/TT-BTC?

Căn cứ Thông tư 67/2023/TT-BTC hướng dẫn Luật Kinh doanh bảo hiểm, Nghị định 46/2023/NĐ-CP. Tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm bắt buộc được xác định tại điểm 3.1 khoản 3 Điều 51 Thông tư 67/2023/TT-BTC như sau:

STT

Bảo hiểm bắt buộc

Tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa (%)

1

Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe ô tô

5

2

Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe mô tô, xe máy

20

3

Bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc

5

4

Bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng

5

5

Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng

5

6

Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba trong hoạt động đầu tư xây dựng

5

7

Bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động thi công trên công trường

5

Trong đó:

- Doanh nghiệp bảo hiểm trả hoa hồng đại lý bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm sau khi đại lý bảo hiểm mang lại dịch vụ cho doanh nghiệp bảo hiểm.

- Doanh nghiệp bảo hiểm căn cứ vào tỷ lệ hoa hồng, điều kiện và đặc điểm cụ thể của mình để xây dựng quy chế chi hoa hồng đại lý bảo hiểm áp dụng thống nhất và công khai trong doanh nghiệp bảo hiểm.

- Hoa hồng đại lý bảo hiểm đối với các hợp đồng bảo hiểm trọn gói được tính bằng tổng số hoa hồng đại lý bảo hiểm của từng nghiệp vụ bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm trọn gói.

- Tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa được trả trên phí bảo hiểm thực tế thu được của từng hợp đồng bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm trả cho đại lý bảo hiểm.

Tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm bắt buộc tối đa là bao nhiêu theo quy định tại Thông tư 67/2023/TT-BCT?

Tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm bắt buộc tối đa là bao nhiêu theo quy định tại Thông tư 67/2023/TT-BTC? (Hình từ Internet)

Quy định hiện nay về bảo hiểm bắt buộc ra sao?

Căn cứ quy định tại Điều 8 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 như sau:

Bảo hiểm bắt buộc
1. Bảo hiểm bắt buộc là sản phẩm bảo hiểm nhằm mục đích bảo vệ lợi ích công cộng, môi trường và an toàn xã hội.
2. Bảo hiểm bắt buộc bao gồm:
a) Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới;
b) Bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc;
c) Bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng;
d) Bảo hiểm bắt buộc quy định tại luật khác đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm bắt buộc có nghĩa vụ mua bảo hiểm bắt buộc và được lựa chọn tham gia bảo hiểm bắt buộc tại doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được phép triển khai.
4. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được phép triển khai bảo hiểm bắt buộc không được từ chối bán khi tổ chức, cá nhân đáp ứng đủ điều kiện mua bảo hiểm bắt buộc theo quy định của pháp luật.
5. Chính phủ quy định chi tiết về điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu đối với bảo hiểm bắt buộc quy định tại khoản 2 Điều này.

Như vậy, bảo hiểm bắt buộc được thực hiện theo quy định nêu trên.

Nguyên tắc hoạt động của đại lý bảo hiểm phi nhân thọ ra sao?

Căn cứ quy định tại Điều 127 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 như sau:

Nguyên tắc hoạt động của đại lý bảo hiểm
1. Cá nhân không được đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài khác hoạt động trong cùng loại hình bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài mà cá nhân đó đang làm đại lý. Cá nhân đang làm đại lý bảo hiểm cho một tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô không được đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô khác.
2. Tổ chức không được đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô khác nếu không được chấp thuận bằng văn bản của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô mà tổ chức đó đang làm đại lý.
3. Cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm, nhân viên trong tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm chỉ được thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đối với những sản phẩm bảo hiểm đã được đào tạo.
4. Thông tin của cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm và nhân viên trong tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm trực tiếp thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm phải được đăng ký và cập nhật tại cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm quy định tại Điều 11 của Luật này.
5. Cá nhân đã được cấp chứng chỉ đại lý bảo hiểm nhưng không hoạt động đại lý bảo hiểm trong thời hạn 03 năm liên tục phải thực hiện thi lấy chứng chỉ đại lý bảo hiểm mới trước khi hoạt động đại lý.

Như vậy, hoạt động của đại lý bảo hiểm phi nhân thọ phải tuân theo các nguyên tắc nêu trên.

Đại lý bảo hiểm TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐẠI LÝ BẢO HIỂM
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Nhân viên công ty bảo hiểm có được làm đại lý bảo hiểm?
Pháp luật
Mức chi hoa hồng cho doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, đại lý bảo hiểm hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Đại lý bảo hiểm thực hiện hoạt động theo hợp đồng đại lý bảo hiểm đã giao kết với doanh nghiệp bảo hiểm đúng không?
Pháp luật
Công ty bảo hiểm ký hợp đồng dịch vụ thay cho hợp đồng đại lý bảo hiểm với tổng đại lý trong việc cung cấp buôn bán bảo hiểm có được không?
Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân có thể làm đại lý bảo hiểm không? Khi nào quỹ tín dụng nhân dân được phép thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm?
Pháp luật
Tải về mẫu báo cáo danh sách đại lý bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ ở đâu? Hướng dẫn cách ghi chi tiết?
Pháp luật
Mẫu báo cáo về hoạt động đại lý bảo hiểm của tổ chức tín dụng cho doanh nghiệp bảo hiểm gồm những thông tin nào?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng khi làm đại lý bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ có được thực hiện hoạt động chào bán bảo hiểm không?
Pháp luật
Hoạt động đại lý bảo hiểm của ngân hàng thương mại cho doanh nghiệp bảo hiểm gồm các hoạt động nào?
Pháp luật
Hợp đồng đại lý bảo hiểm giữa tổ chức tín dụng và doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ có quy định về hoa hồng bảo hiểm không?
Pháp luật
Giới thiệu khách hàng có phải là một hoạt động đại lý bảo hiểm của tổ chức tín dụng cho doanh nghiệp bảo hiểm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đại lý bảo hiểm
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
1,702 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đại lý bảo hiểm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đại lý bảo hiểm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào