Tuổi nghỉ hưu của lao động nữ năm 2023 là bao nhiêu? Lộ trình tuổi nghỉ hưu của lao động nữ đến năm 2035 ra sao?
Tuổi nghỉ hưu của lao động nữ năm 2023 là bao nhiêu?
Căn cứ Bộ luật Lao động 2019 quy định tiêu chuẩn lao động; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở, tổ chức đại diện người sử dụng lao động trong quan hệ lao động và các quan hệ khác liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động; quản lý nhà nước về lao động.
Tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về tuổi nghỉ hưu của người lao động như sau:
Tuổi nghỉ hưu
1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 nêu trên thì từ năm 2021, mỗi năm tuổi nghỉ hưu của lao động nữ sẽ tăng thêm 04 tháng. Như vậy, trong năm 2023, tuổi nghỉ hưu của lao động nữ là 56 tuổi.
Lưu ý: Độ tuổi này áp dụng đối với lao động nữ làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
Tuổi nghỉ hưu của lao động nữ năm 2023 là bao nhiêu? Lộ trình tuổi nghỉ hưu của lao động nữ đến năm 2035 ra sao? (Hình từ Internet)
Lộ trình tuổi nghỉ hưu của lao động nữ đến năm 2035 theo tháng, năm sinh ra sao?
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 135/2020/NĐ-CP, thời điểm nghỉ hưu là kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
Đối với trường hợp người lao động tiếp tục làm việc sau khi đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định thì thời điểm nghỉ hưu là thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.
Lộ trình tuổi nghỉ hưu của lao động nữ đến năm 2035 theo tháng, năm sinh được xác định theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP.
Cụ thể như sau:
Tháng sinh | Năm sinh | Tháng hưởng lương hưu | Năm hưởng lương hưu | Tháng sinh | Năm sinh | Tháng hưởng lương hưu | Năm hưởng lương hưu |
4 | 1967 | 1 | 2023 | 1 | 1969 | 10 | 2025 |
5 | 1967 | 6 | 2023 | 2 | 1969 | 11 | 2025 |
6 | 1967 | 7 | 2023 | 3 | 1969 | 12 | 2025 |
7 | 1967 | 8 | 2023 | 4 | 1969 | 1 | 2026 |
8 | 1967 | 9 | 2023 | 5 | 1969 | 6 | 2026 |
9 | 1967 | 10 | 2023 | 6 | 1969 | 7 | 2026 |
10 | 1967 | 11 | 2023 | 7 | 1969 | 8 | 2026 |
11 | 1967 | 12 | 2023 | 8 | 1969 | 9 | 2026 |
12 | 1967 | 1 | 2024 | 9 | 1969 | 10 | 2026 |
1 | 1968 | 6 | 2024 | 10 | 1969 | 11 | 2026 |
2 | 1968 | 7 | 2024 | 11 | 1969 | 12 | 2026 |
3 | 1968 | 8 | 2024 | 12 | 1969 | 1 | 2027 |
4 | 1968 | 9 | 2024 | 1 | 1970 | 6 | 2027 |
5 | 1968 | 10 | 2024 | 2 | 1970 | 7 | 2027 |
6 | 1968 | 11 | 2024 | 3 | 1970 | 8 | 2027 |
7 | 1968 | 12 | 2024 | 4 | 1970 | 9 | 2027 |
8 | 1968 | 1 | 2025 | 5 | 1970 | 10 | 2027 |
9 | 1968 | 6 | 2025 | 6 | 1970 | 11 | 2027 |
10 | 1968 | 7 | 2025 | 7 | 1970 | 12 | 2027 |
11 | 1968 | 8 | 2025 | 8 | 1970 | 1 | 2028 |
12 | 1968 | 9 | 2025 | 9 | 1970 | 6 | 2028 |
Từ tháng 5/1975 trở đi, tuổi nghỉ hưu sẽ được tính từ tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 60 tuổi.
Lưu ý: Lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu mỗi năm như trên chỉ áp dụng cho đến khi đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Tải Lộ trình tuổi nghỉ hưu cho người lao động Tại đây.
Lao động nữ được nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn trong những trường hợp nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 và Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác, lao động nữ có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu theo quy định tại thời điểm nghỉ hưu khi thuộc một trong 04 trường hợp sau:
- Có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
- Có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.
- Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
- Có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại điểm b khoản này từ đủ 15 năm trở lên.
Theo đó, tuổi nghỉ hưu thấp nhất của người lao động được xác định cụ thể theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP như sau:
Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu thấp nhất |
2021 | 50 tuổi 4 tháng |
2022 | 50 tuổi 8 tháng |
2023 | 51 tuổi |
2024 | 51 tuổi 4 tháng |
2025 | 51 tuổi 8 tháng |
2026 | 52 tuổi |
2027 | 52 tuổi 4 tháng |
2028 | 52 tuổi 8 tháng |
2029 | 53 tuổi |
2030 | 53 tuổi 4 tháng |
2031 | 53 tuổi 8 tháng |
2032 | 54 tuổi |
2033 | 54 tuổi 4 tháng |
2034 | 54 tuổi 8 tháng |
Từ năm 2035 trở đi | 55 tuổi |
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Sửa đổi Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 theo dự thảo thế nào?
- Đề cương tuyên truyền kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và 35 năm Ngày hội Quốc phòng toàn dân?
- Hướng dẫn ghi Phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên cơ sở phổ thông mới nhất?
- Người nhận hối lộ trong việc đăng ký cư trú có nằm trong hành vi bị pháp luật nghiêm cấm không?
- Trường hợp đăng ký biến động đất đai thì chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai có thẩm quyền cấp sổ đỏ không?