Phụ lục 1, 2 Nghị định 135/2020/NĐ-CP về tuổi nghỉ hưu mới nhất? Tuổi nghỉ hưu năm 2025 là bao nhiêu?

Phụ lục 1, 2 Nghị định 135/2020/NĐ-CP về tuổi nghỉ hưu mới nhất? Tuổi nghỉ hưu năm 2025 là bao nhiêu?

Phụ lục 1, 2 Nghị định 135/2020/NĐ-CP về tuổi nghỉ hưu mới nhất?

Theo đó, Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP về lộ trình tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường gắn với tháng, năm sinh tương ứng như sau:

..

Tải về Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 135

Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP về tuổi nghỉ hưu thấp nhất gắn với tháng, năm sinh tương ứng như sau:

...

Tải về Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 135

Tuổi nghỉ hưu năm 2025 là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường theo khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:

Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.

Như vậy, năm 2025 tuổi nghỉ hưu của lao động nam trong điều kiện bình thường là 61 tuổi 3 tháng và tuổi nghỉ hưu của lao động nữ trong điều kiện bình thường là 56 tuổi 8 tháng.

Phụ lục 1, 2 Nghị định 135/2020/NĐ-CP về tuổi nghỉ hưu mới nhất?

Phụ lục 1, 2 Nghị định 135/2020/NĐ-CP về tuổi nghỉ hưu mới nhất (Hình từ Internet)

Mức lương hưu hằng tháng từ 1/7/2025 theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024

Theo quy định tại Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 về mức lương hưu hằng tháng từ 1/7/2025 như sau:

Mức lương hưu hằng tháng
1. Mức lương hưu hằng tháng của đối tượng đủ điều kiện quy định tại Điều 64 của Luật này được tính như sau:
a) Đối với lao động nữ bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 của Luật này tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%;
b) Đối với lao động nam bằng 45% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 của Luật này tương ứng 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%.
Trường hợp lao động nam có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm, mức lương hưu hằng tháng bằng 40% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 của Luật này tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 1%.
2. Mức lương hưu hằng tháng của đối tượng là người lao động thuộc một số nghề, công việc đặc biệt đặc thù trong lực lượng vũ trang nhân dân do Chính phủ quy định. Nguồn kinh phí thực hiện từ ngân sách nhà nước.
3. Mức lương hưu hằng tháng của đối tượng đủ điều kiện quy định tại Điều 65 của Luật này được tính như quy định tại khoản 1 Điều này, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.
Trường hợp thời gian nghỉ hưu trước tuổi dưới 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu, từ đủ 06 tháng đến dưới 12 tháng thì giảm 1%.
4. Việc tính mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu mà có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên nhưng có thời gian đóng bảo hiểm xã hội ở Việt Nam dưới 15 năm thì mỗi năm đóng trong thời gian này được tính bằng 2,25% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 của Luật này.
5. Chính phủ quy định chi tiết về mức hưởng và điều kiện hưởng lương hưu.

Ngoài ra, lương hưu được điều chỉnh trên cơ sở mức tăng của chỉ số giá tiêu dùng phù hợp với khả năng của ngân sách nhà nước và quỹ bảo hiểm xã hội.

Điều chỉnh mức tăng lương hưu thỏa đáng đối với đối tượng có mức lương hưu thấp và nghỉ hưu trước năm 1995 bảo đảm thu hẹp khoảng cách chênh lệch lương hưu giữa người nghỉ hưu ở các thời kỳ.

Quy định về trợ cấp một lần khi nghỉ hưu từ 1/7/2025

- Lao động nam có thời gian đóng bảo hiểm xã hội cao hơn 35 năm, lao động nữ có thời gian đóng bảo hiểm xã hội cao hơn 30 năm thì khi nghỉ hưu, ngoài lương hưu còn được hưởng trợ cấp một lần.

- Mức hưởng trợ cấp một lần cho mỗi năm đóng cao hơn quy định tại khoản 1 Điều này bằng 0,5 lần của mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 của Luật này cho mỗi năm đóng cao hơn đến tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật.

Trường hợp người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 64 và Điều 65 của Luật này mà tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội thì mức trợ cấp bằng 02 lần của mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 72 của Luật này cho mỗi năm đóng cao hơn số năm quy định tại khoản 1 Điều này kể từ sau thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật đến thời điểm nghỉ hưu.

Tuổi nghỉ hưu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phụ lục 1, 2 Nghị định 135/2020/NĐ-CP về tuổi nghỉ hưu mới nhất? Tuổi nghỉ hưu năm 2025 là bao nhiêu?
Pháp luật
Người hưởng chế độ nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu theo Nghị định 177 có được hưởng nguyên lương? Tuổi nghỉ hưu cán bộ, công chức hiện nay?
Pháp luật
Người lao động tiếp tục làm việc trong trường hợp đã đủ tuổi nghỉ hưu thì thời điểm nghỉ hưu là khi nào?
Pháp luật
Mẫu 12 HSB Quyết định nghỉ hưu mới nhất? Cách điền Mẫu 12 HSB? Tải về Mẫu 12 HSB theo Quyết định 166?
Pháp luật
Bảng tính tuổi nghỉ hưu năm 2025 theo năm sinh mới nhất? Trường hợp nào được nghỉ hưu trước tuổi?
Pháp luật
Bảng tính tuổi nghỉ hưu 2025? Tuổi nghỉ hưu năm 2025 đối với nam, nữ là bao nhiêu? Quy định tuổi nghỉ hưu ra sao?
Pháp luật
Các chế độ nghỉ hưu trước tuổi đối với cán bộ thôi việc, nghỉ hưu theo nguyện vọng theo Nghị định 177/2024 gồm những gì?
Pháp luật
Ất Tỵ năm 2025 bao nhiêu tuổi? Tuổi Tỵ năm 2025 là bao nhiêu tuổi? Tuổi Ất Tỵ sinh năm bao nhiêu?
Pháp luật
Dự thảo Nghị định quy định chế độ với cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm, chờ đủ tuổi nghỉ hưu thế nào?
Pháp luật
03 mức độ nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường tại Nghị định 135/2020/NĐ-CP được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tuổi nghỉ hưu
1 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tuổi nghỉ hưu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tuổi nghỉ hưu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào