Tự dịch hồ sơ du học của mình sang tiếng nước ngoài để yêu cầu Phòng Tư pháp chứng thực chữ ký được không?

Em đang làm hồ sơ du học Hàn Quốc. Cho hỏi em có thể tự dịch hồ sơ du học của mình từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài để yêu cầu Phòng Tư pháp chứng thực chữ ký của mình trên bản dịch đó được không? - câu hỏi của anh Nam (Cần Thơ)

Tự dịch hồ sơ du học của mình sang tiếng nước ngoài để yêu cầu Phòng tư pháp chứng thực chữ ký được không?

Theo khoản 2 Điều 31 Nghị định 23/2015/NĐ-CP về thủ tục chứng thực chữ ký người dịch như sau:

Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch
1. Người dịch là cộng tác viên của Phòng Tư pháp yêu cầu chứng thực chữ ký phải xuất trình bản dịch và giấy tờ, văn bản cần dịch.
Khi thực hiện chứng thực, người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trên bản dịch với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực; trường hợp nghi ngờ chữ ký trên bản dịch so với chữ ký mẫu thì yêu cầu người dịch ký trước mặt.
2. Đối với người không phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp mà tự dịch giấy tờ, văn bản phục vụ mục đích cá nhân và có yêu cầu chứng thực chữ ký trên bản dịch thì phải xuất trình các giấy tờ sau đây:
a) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
b) Bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ quy định tại Khoản 2 Điều 27 của Nghị định này; trừ trường hợp dịch những ngôn ngữ không phổ biến mà người dịch không có bằng cử nhân ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại học nhưng thông thạo ngôn ngữ cần dịch;
c) Bản dịch đính kèm giấy tờ, văn bản cần dịch.
Người yêu cầu chứng thực phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 24 của Nghị định này.
3. Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, tùy theo từng trường hợp, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 hoặc Khoản 2 Điều này và giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 32 của Nghị định này thì thực hiện chứng thực như sau:
a) Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký người dịch theo mẫu quy định;
b) Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
4. Trường hợp người dịch là viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự đồng thời là người thực hiện chứng thực tại các Cơ quan đại diện thì viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự phải cam đoan về việc đã dịch chính xác nội dung giấy tờ, văn bản; ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của Cơ quan đại diện.

Theo quy định nêu trên thì trường hợp cá nhân không phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp mà tự dịch giấy tờ, văn bản phục vụ mục đích cá nhân và có yêu cầu chứng thực chữ ký trên bản dịch thì phải xuất trình các giấy tờ theo quy định.

Như vậy, trường hợp bạn tự dịch hồ sơ du học của mình từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài để yêu cầu Phòng Tư pháp chứng thực chữ ký của mình trên bản dịch đó thì cần phải xuất trình đầy đủ các giấy tờ sau:

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;

- Bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 27 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, cụ thể:

Tiêu chuẩn, điều kiện của người dịch
...
2. Có bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch.
...

Trừ trường hợp dịch những ngôn ngữ không phổ biến mà người dịch không có bằng cử nhân ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại học nhưng thông thạo ngôn ngữ cần dịch;

Bên cạnh đó, theo khoản 2 Điều 17 Thông tư 01/2020/TT-BTP quy định người dịch ngôn ngữ không phổ biến và cũng không có bằng cử nhân ngoại ngữ, tốt nghiệp đại học thì khi yêu cầu chứng thực chữ ký, phải nộp bản cam kết về việc thông thạo loại ngôn ngữ đó và chịu trách nhiệm về nội dung bản dịch.

- Bản dịch đính kèm giấy tờ, văn bản cần dịch.

Lưu ý: Người yêu cầu chứng thực phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP.

Phòng Tư pháp có chứng thực chữ ký người dịch khi người đó nhờ người khác dịch hồ sơ du học của mình không?

Theo khoản 2 Điều 17 Thông tư 01/2020/TT-BTP quy định về việc chứng thực chữ ký người dịch không phải cộng tác viên tư pháp, như sau:

Chứng thực chữ ký người dịch không phải là cộng tác viên của Phòng Tư pháp
...
2. Phòng Tư pháp chỉ chứng thực chữ ký người dịch không phải là cộng tác viên của Phòng Tư pháp khi người đó tự dịch giấy tờ, văn bản của mình.
Trường hợp dịch giấy tờ, văn bản cho người khác, kể cả người thân thích trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp hoặc dịch có thù lao theo thỏa thuận với cá nhân, tổ chức thì phải do người dịch là cộng tác viên của Phòng Tư pháp thực hiện.

Căn cứ trên quy định Phòng Tư pháp chỉ chứng thực chữ ký người dịch không phải là cộng tác viên của Phòng Tư pháp khi người đó tự dịch hồ sơ du học của mình.

chứng thực chữ ký người dịch

Tự dịch hồ sơ du học của mình sang tiếng nước ngoài để yêu cầu Phòng Tư pháp chứng thực chữ ký được không? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào hồ sơ du học không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch?

Theo Điều 32 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định trong những trường hợp sau đây hồ sơ du học sẽ không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch, cụ thể:

Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch
1. Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
2. Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát không xác định được nội dung.
3. Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch.
4. Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định này.
5. Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định này.
Chứng thực chữ ký
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Uỷ quyền trong trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp có cần chứng thực chữ ký không? Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên gồm những gì?
Pháp luật
Chứng thư số cấp cho các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có thời hạn bao lâu?
Pháp luật
Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng có được chứng thực chữ ký?
Pháp luật
Tổ chức nào được cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử? Tổ chức cung cấp dịch vụ này có phải đăng ký hoạt động không?
Pháp luật
Quy định các trường hợp chứng thực chữ ký trên Giấy ủy quyền? Trường hợp nào không được chứng thực chữ ký?
Pháp luật
Chứng thực chữ ký cho giấy uỷ quyền và công chứng hợp đồng uỷ quyền được quy định như thế nào?
Pháp luật
Trường hợp nào được chứng thực chữ ký trên Giấy ủy quyền? Thủ tục thực hiện chứng thực chữ ký như thế nào
Pháp luật
Thực hiện chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền trong trường hợp nào? Cần chuẩn bị những giấy tờ gì để thực hiện chứng thực?
Pháp luật
Có được chứng thực chữ ký trong giấy mua, bán, cho, tặng xe hay không? Thực hiện chứng thực chữ ký ở đâu?
Pháp luật
Chứng thực chữ ký trong Sơ yếu lý lịch thi công chức có bắt buộc phải về nơi đăng ký thường trú không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng thực chữ ký
659 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng thực chữ ký
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào