Từ bỏ điều ước quốc tế là gì? Hồ sơ trình quyết định từ bỏ điều ước quốc tế gồm những tài liệu gì?
Từ bỏ điều ước quốc tế là gì?
Từ bỏ điều ước quốc tế được giải thích tại khoản 18 Điều 2 Luật Điều ước quốc tế 2016 như sau:
Từ bỏ hoặc rút khỏi điều ước quốc tế là hành vi pháp lý do Quốc hội, Chủ tịch nước hoặc Chính phủ thực hiện để từ bỏ việc chấp nhận sự ràng buộc của điều ước quốc tế đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Theo đó, từ bỏ điều ước quốc tế là hành vi pháp lý do Quốc hội, Chủ tịch nước hoặc Chính phủ thực hiện để từ bỏ việc chấp nhận sự ràng buộc của điều ước quốc tế đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Từ bỏ điều ước quốc tế là gì? (Hình từ Internet)
Hồ sơ trình quyết định từ bỏ điều ước quốc tế gồm những tài liệu gì?
Hồ sơ trình quyết định từ bỏ điều ước quốc tế gồm những tài liệu được quy định tại khoản 4 Điều 55 Luật Điều ước quốc tế 2016 như sau:
Chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế
...
4. Hồ sơ trình, trình tự, thủ tục quyết định chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế được thực hiện tương tự hồ sơ trình, trình tự, thủ tục quyết định sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 54 của Luật này.
Dẫn chiếu đến khoản 6 Điều 54 Luật Điều ước quốc tế 2016 như sau:
Sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế
...
6. Hồ sơ trình về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế trong trường hợp không ký kết điều ước quốc tế mới để sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế bao gồm:
a) Tờ trình của cơ quan trình, trong đó nêu rõ mục đích, yêu cầu, cơ sở pháp lý và hậu quả pháp lý của việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế;
b) Ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp và cơ quan, tổ chức có liên quan; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức; kiến nghị biện pháp xử lý;
c) Văn bản điều ước quốc tế;
d) Đề nghị về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế của bên ký kết nước ngoài hoặc cơ quan nhà nước có liên quan của Việt Nam.
Như vậy, hồ sơ trình quyết định từ bỏ điều ước quốc tế gồm:
- Tờ trình của cơ quan trình, trong đó nêu rõ mục đích, yêu cầu, cơ sở pháp lý và hậu quả pháp lý của việc từ bỏ điều ước quốc tế;
- Ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Tư pháp và cơ quan, tổ chức có liên quan; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức; kiến nghị biện pháp xử lý;
- Văn bản điều ước quốc tế;
- Đề nghị về việc từ bỏ điều ước quốc tế của bên ký kết nước ngoài hoặc cơ quan nhà nước có liên quan của Việt Nam.
Thẩm quyền quyết định từ bỏ điều ước quốc tế được quy định như thế nào?
Thẩm quyền quyết định từ bỏ điều ước quốc tế được quy định tại khoản 2 Điều 55 Luật Điều ước quốc tế 2016 như sau:
Chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế
1. Việc chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện toàn bộ hoặc một phần điều ước quốc tế được thực hiện theo quy định của điều ước quốc tế đó hoặc theo thỏa thuận giữa bên Việt Nam và bên ký kết nước ngoài.
2. Thẩm quyền quyết định chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế được quy định như sau:
a) Quốc hội quyết định chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế mà Quốc hội phê chuẩn hoặc quyết định gia nhập.
Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch nước, Chính phủ quyết định tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế do Chủ tịch nước, Chính phủ quyết định ký và Quốc hội phê chuẩn, sau đó báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất;
b) Chủ tịch nước quyết định chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế mà Chủ tịch nước phê chuẩn hoặc quyết định gia nhập;
c) Chính phủ quyết định chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế mà Chính phủ quyết định phê duyệt, gia nhập hoặc ký nhưng không phải phê chuẩn, phê duyệt.
...
Như vậy, thẩm quyền quyết định từ bỏ điều ước quốc tế được quy định như sau:
- Quốc hội quyết định từ bỏ điều ước quốc tế mà Quốc hội phê chuẩn hoặc quyết định gia nhập.
Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch nước, Chính phủ quyết định tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế do Chủ tịch nước, Chính phủ quyết định ký và Quốc hội phê chuẩn, sau đó báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất;
- Chủ tịch nước quyết định từ bỏ điều ước quốc tế mà Chủ tịch nước phê chuẩn hoặc quyết định gia nhập;
- Chính phủ quyết định từ bỏ điều ước quốc tế mà Chính phủ quyết định phê duyệt, gia nhập hoặc ký nhưng không phải phê chuẩn, phê duyệt.
![Thư viện nhà đất](https://cdn.luatnhadat.vn/upload/bds/TTND/420.png)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/BA/091224/trao-doi-van-kien-dieu-uoc-quoc-te.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PH/100724/giam-thue.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/TTMT/140624/thuc-hien-dieu-uoc-quoc-te-tren-lanh-tho-Viet-Nam.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/BA/160524/doi-ngoai-21.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/BA/160524/dieu-uoc-21.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/TV/230307/dieu-uoc-quoc-te-trong-cong-an-nhan-dan-3.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NV/270223/dieu-uoc-35.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NV/270223/dieu-uoc-27.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/TL/230306/ky-ket.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NV/270223/dieu-uoc-32.jpg)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trình tự cấp lại Giấy chứng nhận kiểu loại sản phẩm xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới từ 1/1/2025 ra sao?
- Điều kiện chung để cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo Nghị định 175 gồm những gì?
- Hồ sơ kiểm toán chi tiết của Tổ kiểm toán theo Quyết định 09/2024 ra sao? Quy định danh mục hồ sơ kiểm toán thế nào?
- Xây dựng cơ sở dữ liệu đường bộ từ ngày 1/1/2025 ra sao? Khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu đường bộ ra sao?
- Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông được xét tặng cho những cá nhân, tập thể nào?