Từ 15/4/2022, tiêu chuẩn về nhà ở công vụ đối với cơ quan trung ương, địa phương, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an được quy định như thế nào?

Tôi nghe nói từ 15/4/2022, các tiêu chuẩn về nhà ở công vụ đối với cơ quan trung ương, địa phương, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an được quy định mới lại. Không biết các quy định đó là các quy định như thế nào? Tôi muốn tìm hiểu về vấn đề này, cám ơn!

Các tiêu chuẩn nhà ở công vụ được quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều 6 Quyết định 03/2022/QĐ-TTg (có hiệu lực từ 15/4/2022) như sau:

Tiêu chuẩn nhà ở công vụ đối với cơ quan trung ương

(1) Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng được bố trí cho thuê biệt thự công vụ, đảm bảo yêu cầu theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 của Quyết định này:

a) Diện tích đất khuôn viên từ 450 m2 đến 500 m2;

b) Trang bị nội thất dời bao gồm:

- Phòng khách: 01 bộ bàn ghế và 01 kệ ti vi;

- Phòng bếp: 01 bộ bàn ghế ăn, 01 tủ lạnh;

- Phòng ngủ: 01 tủ quần áo, 01 giường, 01 đệm;

- 01 bộ bàn ghế làm việc; 01 máy giặt.

c) Định mức kinh phí tối đa trang bị nội thất đồ dời cho biệt thự công vụ này là 350 triệu đồng.

(2) Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ và cấp tương đương trở lên được bố trí cho thuê biệt thự công vụ đảm bảo yêu cầu theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 của Quyết định này:

a) Diện tích đất khuôn viên từ 350 m2 đến 400 m2;

b) Trang bị nội thất dời quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;

c) Định mức kinh phí tối đa trang bị nội thất đồ dời cho biệt thự công vụ này là 300 triệu đồng.

(3) Ủy viên Trung ương Đảng, Trưởng Ban Đảng ở trung ương, Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội, Bộ trưởng, Trưởng Đoàn thể trung ương, Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc Chính phủ và cấp tương đương trở lên được bố trí cho thuê một trong hai loại hình nhà ở công vụ sau:

a) Nhà liền kề đảm bảo yêu cầu theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Quyết định này:

- Diện tích đất từ 200 m2 đến 250 m2;

- Trang bị nội thất dời quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

b) Căn hộ chung cư:

- Diện tích sử dụng từ 145 m2 đến 160 m2;

- Trang bị nội thất dời quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

c) Định mức kinh phí tối đa trang bị nội thất đồ dời cho nhà liền kề hoặc căn hộ chung cư công vụ quy định tại khoản này là 250 triệu đồng.

(4) Phó Trưởng Ban Đảng trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội, Thứ trưởng, nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ và cấp tương đương trở lên được bố trí cho thuê căn hộ chung cư:

a) Diện tích sử dụng từ 100 m2 đến 145 m2;

b) Trang bị nội thất dời quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;

c) Định mức kinh phí tối đa trang bị nội thất đồ dời căn hộ chung cư công vụ quy định tại khoản này là 200 triệu đồng.

(5) Tiêu chuẩn nhà ở công vụ đối với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy định tại Điều 6 của Quyết định này.

Từ 15/4/2022, các tiêu chuẩn về nhà ở công vụ đối với cơ quan trung ương, địa phương, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an được quy định như thế nào?

Từ 15/4/2022, các tiêu chuẩn về nhà ở công vụ đối với cơ quan trung ương, địa phương, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an được quy định như thế nào?

Tiêu chuẩn nhà ở công vụ đối với địa phương

(1) Bí thư tỉnh ủy và cấp tương đương được bố trí cho thuê một trong hai loại hình nhà ở công vụ sau:

a) Nhà liền kề đảm bảo yêu cầu theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 của Quyết định này:

- Diện tích đất từ 200 m2 đến 250 m2;

- Trang bị nội thất dời quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 của Quyết định này.

b) Căn hộ chung cư:

- Diện tích sử dụng từ 145 m2 đến 160 m2;

- Trang bị nội thất dời quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 của Quyết định này.

c) Định mức kinh phí tối đa trang bị nội thất đồ dời cho nhà liền kề và căn hộ chung cư công vụ quy định tại khoản này là 250 triệu đồng.

(2) Phó Bí thư tỉnh ủy, Chủ tịch tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cấp tương đương trở lên được bố trí cho thuê một trong hai loại hình nhà ở công vụ sau:

a) Nhà liền kề đảm bảo yêu cầu theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 của Quyết định này:

- Diện tích đất từ 120 m2 đến 150 m2;

- Trang bị nội thất dời quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 của Quyết định này.

b) Căn hộ chung cư:

- Diện tích sử dụng từ 100 m2 đến 145 m2;

- Trang bị nội thất dời quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 của Quyết định này.

c) Định mức kinh phí tối đa trang bị nội thất đồ dời cho nhà liền kề và căn hộ chung cư công vụ quy định tại khoản này là 200 triệu đồng.

(3) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Giám đốc Sở và cấp tương đương trở lên, chuyên viên cao cấp, nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ hoặc viên chức (giáo viên, bác sĩ và nhân viên y tế) thuộc các đơn vị sự nghiệp có vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý tương đương Giám đốc Sở trở lên được bố trí cho thuê căn hộ chung cư:

a) Diện tích sử dụng từ 80 m2 đến 100 m2;

b) Trang bị nội thất dời quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 của Quyết định này;

c) Định mức kinh phí tối đa trang bị nội thất đồ dời căn hộ chung cư công vụ quy định tại khoản này là 150 triệu đồng.

(4) Cán bộ, công chức, viên chức (giáo viên, bác sĩ và nhân viên y tế) có vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý được điều động, luân chuyển đến công tác tại xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo được bố trí cho thuê gian nhà:

a) Diện tích sử dụng từ 36 m2/gian nhà đến 48 m2/gian nhà (không kể diện tích công trình phụ);

b) Trang bị nội thất bao gồm: 01 bộ bàn ghế, 01 tủ lạnh, 01 tủ quần áo, 01 máy giặt, 01 quạt, 01 giường, 01 đệm;

c) Định mức kinh phí tối đa trang bị nội thất cho gian nhà quy định tại khoản này là 80 triệu đồng.

(5) Cán bộ, công chức, viên chức (giáo viên, bác sĩ và nhân viên y tế) có vị trí việc làm chuyên môn phù hợp đến công tác tại xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo được bố trí cho thuê gian nhà tập thể:

a) Diện tích sử dụng từ 24 m2/gian nhà đến 36 m2/gian nhà (không kể diện tích công trình phụ); diện tích bình quân tối thiểu 12 m2/người;

b) Trang bị nội thất bao gồm: 01 bộ bàn ghế, 01 tủ lạnh, 01 máy giặt dùng chung; mỗi người được trang bị riêng 01 tủ quần áo, 01 quạt, 01 giường, 01 đệm;

c) Định mức kinh phí tối đa trang bị nội thất cho gian nhà tập thể quy định tại khoản này là 60 triệu đồng.

Tiêu chuẩn nhà ở công vụ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an

(1) Bộ Quốc phòng căn cứ Quyết định này xây dựng tiêu chuẩn nhà ở công vụ đối với quân nhân tại ngũ, công nhân và viên chức quốc phòng, phối hợp với Bộ Xây dựng để thống nhất về đối tượng, điều kiện và tiêu chuẩn, định mức nhà ở công vụ trước khi trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

(2) Bộ Công an căn cứ Quyết định này xây dựng tiêu chuẩn nhà ở công vụ đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ trong lực lượng công an nhân dân, phối hợp với Bộ Xây dựng để thống nhất về đối tượng, điều kiện và tiêu chuẩn, định mức nhà ở công vụ trước khi trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 04 năm 2022 và thay thế Quyết định 27/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn nhà ở công vụ.

Nhà ở TỔNG HỢP CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN NHÀ Ở
Nhà ở công vụ Tải trọn bộ các văn bản về Nhà ở công vụ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Cá nhân nước ngoài mua nhà ở Việt Nam có được thanh toán tiền mua nhà ở bằng ngân hàng nước ngoài không?
Pháp luật
Người thuê nhà ở công vụ có được đề nghị đơn vị quản lý vận hành nhà ở sửa chữa kịp thời hư hỏng của nhà ở công vụ không?
Pháp luật
Việc xác định nhu cầu về diện tích đất để xây dựng nhà ở công vụ có nằm trong kế hoạch phát triển nhà ở công vụ không?
Pháp luật
Có thể thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ được không? Nếu có thì việc thuê được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Khung giá cho thuê nhà ở công vụ tại TPHCM theo Quyết định 94/2024 áp dụng từ ngày 28 10 thế nào?
Pháp luật
Thời hạn cho thuê nhà ở công vụ? Diện tích sử dụng nhà ở công vụ là căn hộ chung cư là bao nhiêu?
Pháp luật
Nhà ở là gì? Nhà ở riêng lẻ là gì? Quỹ đất để phát triển nhà ở được quy định theo Luật Nhà ở mới thế nào?
Pháp luật
Diện tích đất để xây dựng nhà ở công vụ được xác định ra sao? Kế hoạch phát triển nhà ở phải dự kiến nguồn vốn đầu tư trong bao nhiêu năm?
Pháp luật
Nhà ở công vụ, nhà ở xã hội được đầu tư bằng vốn ngân sách trung ương do ai đại diện chủ sở hữu?
Pháp luật
Quyết định 66/2024 TPHCM về bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình trên địa bàn thế nào?
Pháp luật
Bảng giá nhà ở TP HCM mới nhất 2024 và giá công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà ở
2,804 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà ở Nhà ở công vụ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhà ở Xem toàn bộ văn bản về Nhà ở công vụ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào