Trường hợp nào thì người bị tạm hoãn xuất cảnh vẫn được xuất cảnh? Ai có thẩm quyền ra quyết định tạm hoãn xuất cảnh?

Cho tôi hỏi về trường hợp nào thì người bị tạm hoãn xuất cảnh vẫn được xuất cảnh? Ai có thẩm quyền ra quyết định tạm hoãn xuất cảnh theo quy định mới nhất hiện nay? (Xin cám ơn) Câu hỏi của M.T (Hà Nội).

Trường hợp nào thì người bị tạm hoãn xuất cảnh vẫn được xuất cảnh?

Tạm hoãn xuất cảnh là gì?

Tạm hoãn xuất cảnh là một trong những biện pháp ngăn chặn áp dụng đối với bị can, bị cáo hoặc những người chưa bị khởi tố về hình sự, khi có căn cứ cho rằng họ có hành vi xuất cảnh để bỏ trốn.

Thông tin thêm rằng theo khoản 1 Điều 124 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, quy định có thể tạm hoãn xuất cảnh đối với những người sau đây khi có căn cứ xác định việc xuất cảnh của họ có dấu hiệu bỏ trốn:

+ Người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố mà qua kiểm tra, xác minh có đủ căn cứ xác định người đó bị nghi thực hiện tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn hoặc tiêu hủy chứng cứ;

+ Bị can: là người hoặc pháp nhân bị khởi tố về hình sự.

+ Bị cáo: là người hoặc pháp nhân đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử.

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Luật Xuất cảnh nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, về trường hợp chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh như sau:

1. Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 hoặc 7 Điều 4 của Luật này.
2. Người bị tạm hoãn xuất cảnh, trừ trường hợp quy định tại khoản 12 Điều 37 của Luật này.
3. Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

Theo đó, người bị tạm hoãn xuất cảnh sẽ chưa được cấp giấy tờ xuất nhập cảnh. Tuy nhiên trừ trường hợp quy định tại khoản 12 Điều 37 Luật Xuất cảnh nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 thì vẫn được xem xét, đó là trường hợp đặc biệt, Bộ trưởng Bộ Công an thống nhất với người ra quyết định tạm hoãn xuất cảnh về việc cho phép người bị tạm hoãn xuất cảnh được xuất cảnh.

Như vậy, trong trường hợp đặc biệt, Bộ trưởng Bộ Công an thống nhất với người ra quyết định tạm hoãn xuất cảnh về việc cho phép người bị tạm hoãn xuất cảnh được xuất cảnh.

Ai có thẩm quyền ra quyết định tạm hoãn xuất cảnh?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 124 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, như sau:

2. Những người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này, Thẩm phán chủ tọa phiên tòa có quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh. Quyết định tạm hoãn xuất cảnh của những người được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này phải được thông báo ngay cho Viện kiểm sát cùng cấp trước khi thi hành.

Dẫn chiếu đến khoản 1 Điều 113 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, như sau:

1. Những người sau đây có quyền ra lệnh, quyết định bắt bị can, bị cáo để tạm giam:
a) Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra các cấp. Trường hợp này, lệnh bắt phải được Viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành;
b) Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân và Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự các cấp;
c) Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân và Chánh án, Phó Chánh án Tòa án quân sự các cấp; Hội đồng xét xử.
2. Lệnh bắt, quyết định phê chuẩn lệnh, quyết định bắt phải ghi rõ họ tên, địa chỉ của người bị bắt; lý do bắt và các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 132 của Bộ luật này.
...

Theo đó, những người sau đây có quyền ra lệnh, quyết định bắt bị can, bị cáo để tạm giam như Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra các cấp; Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân và Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự các cấp; Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân và Chánh án, Phó Chánh án Tòa án quân sự các cấp; Hội đồng xét xử và Thẩm phán chủ tọa phiên tòa có quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh.

Bên cạnh đó thì, Quyết định tạm hoãn xuất cảnh của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra các cấp phải được thông báo ngay cho Viện kiểm sát cùng cấp trước khi thi hành.

Như vậy,

- Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra các cấp

- Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân và Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự các cấp

- Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân và Chánh án, Phó Chánh án Tòa án quân sự các cấp

- Hội đồng xét xử và Thẩm phán chủ tọa phiên tòa

Sẽ có thẩm quyền ra quyết định tạm hoãn xuất cảnh.

Thông tin thêm rằng bên cạnh việc tam hoãn xuất cảnh thì chúng ta còn có trường hợp hủy bỏ các biện pháp ngăn chặn tại Điều 125 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, quy định về hủy bỏ hoặc thay thế biện pháp ngăn chặn như sau:

- Mọi biện pháp ngăn chặn đang áp dụng phải được hủy bỏ khi thuộc một trong các trường hợp:

+ Quyết định không khởi tố vụ án hình sự;

+ Đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án;

+ Đình chỉ điều tra đối với bị can, đình chỉ vụ án đối với bị can;

+ Bị cáo được Tòa án tuyên không có tội, miễn trách nhiệm hình sự hoặc miễn hình phạt, hình phạt tù nhưng được hưởng án treo hoặc hình phạt cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ.

- Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án hủy bỏ biện pháp ngăn chặn khi thấy không còn cần thiết hoặc có thể thay thế bằng biện pháp ngăn chặn khác.

Đối với những biện pháp ngăn chặn do Viện kiểm sát phê chuẩn trong giai đoạn điều tra thì việc hủy bỏ hoặc thay thế bằng biện pháp ngăn chặn khác phải do Viện kiểm sát quyết định; trong thời hạn 10 ngày trước khi hết thời hạn áp dụng biện pháp ngăn chặn, trừ biện pháp tạm giữ do Viện kiểm sát phê chuẩn, cơ quan đã đề nghị áp dụng biện pháp ngặn chặn này phải thông báo cho Viện kiểm sát để quyết định hủy bỏ hoặc thay thế biện pháp ngăn chặn khác.

Trường hợp nào thì người bị tạm hoãn xuất cảnh vẫn được xuất cảnh?

Tạm hoãn xuất nhập cảnh (Hình từ Internet)

Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh có được vượt quá thời hạn truy tố xét xử hay không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 124 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, như sau:

3. Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh không được quá thời hạn giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử theo quy định của Bộ luật này. Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh đối với người bị kết án phạt tù không quá thời hạn kể từ khi tuyên án cho đến thời điểm người đó đi chấp hành án phạt tù.

Theo đó, thời hạn tạm hoãn xuất cảnh không được quá thời hạn giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử. Đồng thời, thời hạn tạm hoãn xuất cảnh đối với người bị kết án phạt tù không quá thời hạn kể từ khi tuyên án cho đến thời điểm người đó đi chấp hành án phạt tù.

Như vậy, thời hạn tạm hoãn xuất cảnh không được vượt quá thời hạn truy tố xét xử.

Các mẫu liên quan đến thực hiện tạm hoãn xuất cảnh, chưa cho nhập cảnh.

Quyết định tạm hoãn xuất cảnh

Tải về

Thông báo tạm hoãn xuất cảnh

Tải về

Thông báo danh sách tạm hoãn xuất cảnh

Tải về

Văn bản đề nghị Bộ trưởng Bộ Công an ra Quyết định tạm hoãn xuất cảnh

Tải về

Quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an tạm hoãn xuất cảnh

Tải về

Văn bản trao đổi với cơ quan, người có thẩm quyền ra Quyết định tạm hoãn xuất cảnh

Tải về

Tạm hoãn xuất cảnh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nợ tiền thuế, người nộp thuế có bị tạm hoãn xuất cảnh? Có công khai thông báo tạm hoãn xuất cảnh không?
Pháp luật
Nợ thuế có bị cấm xuất cảnh ra nước ngoài hay không? Ai có quyền tạm hoãn xuất cảnh đối với trường hợp nợ thuế?
Pháp luật
Biện pháp ngăn chặn tạm hoãn xuất cảnh có được hủy bỏ trong trường hợp có quyết định không khởi tố vụ án hình sự không?
Pháp luật
Tạm hoãn xuất cảnh đối với người nước ngoài có nghĩa vụ liên quan trong vụ việc tranh chấp lao động nhằm phục vụ điều tra được không?
Pháp luật
Có áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh đối với người là bị can, bị cáo? Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh đối với bị can, bị cáo là bao lâu?
Pháp luật
Có bị tạm hoãn xuất cảnh đối với người đang bị dịch bệnh nguy hiểm lây lan hay không? Thời hạn tạm hoãn là bao lâu?
Pháp luật
Trường hợp nào thì người bị tạm hoãn xuất cảnh vẫn được xuất cảnh? Ai có thẩm quyền ra quyết định tạm hoãn xuất cảnh?
Pháp luật
Người được hoãn chấp hành án phạt tù có bị tạm hoãn xuất cảnh? Cục Quản lý xuất nhập cảnh nhận quyết định tạm hoãn xuất cảnh trong thời gian nào?
Pháp luật
Mẫu quyết định tạm hoãn xuất cảnh áp dụng với người nước ngoài chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế?
Pháp luật
Hộ chiếu Việt Nam đi được những nước nào? Công dân Việt Nam muốn xuất cảnh thì cần đáp ứng điều kiện gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tạm hoãn xuất cảnh
598 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tạm hoãn xuất cảnh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào