Trường hợp nào phải thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng hình sự? Ai có quyền thay đổi Thẩm phán trong tố tụng hình sự?

Trường hợp nào phải thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng hình sự? Ai có quyền thay đổi Thẩm phán trong tố tụng hình sự? - Câu hỏi của anh Tâm tại Đồng Tháp.

Trường hợp nào phải thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng hình sự?

Căn cứ Điều 49 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 có quy định như sau:

Các trường hợp phải từ chối hoặc thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng
Người có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi khi thuộc một trong các trường hợp:
1. Đồng thời là bị hại, đương sự; là người đại diện, người thân thích của bị hại, đương sự hoặc của bị can, bị cáo;
2. Đã tham gia với tư cách là người bào chữa, người làm chứng, người giám định, người định giá tài sản, người phiên dịch, người dịch thuật trong vụ án đó;
3. Có căn cứ rõ ràng khác để cho rằng họ có thể không vô tư trong khi làm nhiệm vụ.

Theo đó, phải thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng hình sự khi thuộc 1 trong những trường hợp sau:

- Người có thẩm quyền tiến hành tố tụng đồng thời là bị hại, đương sự; là người đại diện, người thân thích của bị hại, đương sự hoặc của bị can, bị cáo;

- Người có thẩm quyền tiến hành tố tụng đã tham gia với tư cách là người bào chữa, người làm chứng, người giám định, người định giá tài sản, người phiên dịch, người dịch thuật trong vụ án đó;

- Có căn cứ rõ ràng khác để cho rằng họ có thể không vô tư trong khi làm nhiệm vụ.

Ngoài ra, 1 số trường hợp cụ thể phải thực hiện thay đổi người người tiến hành tố tụng hình sự được quy định tại Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 như sau:

(1) Trường hợp thay đổi Điều tra viên, Cán bộ điều tra:

Căn cứ Điều 51 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 thì điều tra viên, cán bộ điều tra phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi khi thuộc một trong các trường hợp:

- Trường hợp quy định tại Điều 49 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015.

- Đã tiến hành tố tụng trong vụ án đó với tư cách là Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, Thẩm phán, Hội thẩm, Thẩm tra viên hoặc Thư ký Tòa án.

(2) Trường hợp thay đổi Kiểm sát viên, Kiểm tra viên

Căn cứ Điều 52 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 thì Kiểm sát viên, Kiểm tra viên phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi khi thuộc một trong các trường hợp:

- Trường hợp quy định tại Điều 49 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015.

- Đã tiến hành tố tụng trong vụ án đó với tư cách là Điều tra viên, Cán bộ điều tra, Thẩm phán, Hội thẩm, Thẩm tra viên hoặc Thư ký Tòa án.

(3) Trường hợp thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm

Căn cứ Điều 53 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 thì Thẩm phán, Hội thẩm phải từ chối tham gia xét xử hoặc bị thay đổi khi thuộc một trong các trường hợp:

- Trường hợp quy định tại Điều 49 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015.

- Họ cùng trong một Hội đồng xét xử và là người thân thích với nhau.

- Đã tham gia xét xử sơ thẩm hoặc phúc thẩm hoặc tiến hành tố tụng vụ án đó với tư cách là Điều tra viên, Cán bộ điều tra, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án.

Trường hợp nào phải thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng hình sự? Ai có quyền thay đổi Thẩm phán trong tố tụng hình sự?

Trường hợp nào phải thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng hình sự? Ai có quyền thay đổi Thẩm phán trong tố tụng hình sự? (Hình từ Internet)

Đương sự có quyền đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng hình sự hay không?

Căn cứ điểm g khoản 1 Điều 4 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 có quy định đương sự gồm nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án hình sự.

Đồng thời căn cứ Điều 50 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 có quy định :

Người có quyền đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng
1. Kiểm sát viên.
2. Người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự và người đại diện của họ.
3. Người bào chữa, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự.

Theo đó, hiện nay pháp luật tố tụng hình sự chỉ quy định đương sự là nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự hoặc người đại diện của họ được quyền đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng hình sự. Còn đối với đương sự là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án hình sự thì không có quyền đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng hình sự.

Ai có quyền thay đổi Thẩm phán trong tố tụng hình sự?

Căn cứ Điều 53 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 có quy định :

Thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm
1. Thẩm phán, Hội thẩm phải từ chối tham gia xét xử hoặc bị thay đổi khi thuộc một trong các trường hợp:
a) Trường hợp quy định tại Điều 49 của Bộ luật này;
b) Họ cùng trong một Hội đồng xét xử và là người thân thích với nhau;
c) Đã tham gia xét xử sơ thẩm hoặc phúc thẩm hoặc tiến hành tố tụng vụ án đó với tư cách là Điều tra viên, Cán bộ điều tra, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án.
2. Việc thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm trước khi mở phiên tòa do Chánh án hoặc Phó Chánh án Tòa án được phân công giải quyết vụ án quyết định.
Thẩm phán bị thay đổi là Chánh án Tòa án thì do Chánh án Tòa án trên một cấp quyết định.
Việc thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm tại phiên tòa do Hội đồng xét xử quyết định trước khi bắt đầu xét hỏi bằng cách biểu quyết tại phòng nghị án. Khi xem xét thay đổi thành viên nào thì thành viên đó được trình bày ý kiến của mình, Hội đồng quyết định theo đa số.
Trường hợp phải thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm tại phiên tòa thì Hội đồng xét xử ra quyết định

Theo đó, việc thay đổi Thẩm phán trước khi mở phiên tòa do Chánh án hoặc Phó Chánh án Tòa án được phân công giải quyết vụ án quyết định.

Việc thay đổi Thẩm phán tại phiên tòa do Hội đồng xét xử quyết định trước khi bắt đầu xét hỏi bằng cách biểu quyết tại phòng nghị án.

9,412 lượt xem
Người có thẩm quyền tiến hành tố tụng
Tố tụng hình sự Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Tố tụng hình sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chuyển vụ án để điều tra, truy tố theo thẩm quyền trong tố tụng hình sự được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tố tụng hình sự là gì? Ai ban hành Bộ luật Tố tụng Hình sự? 27 nguyên tắc cơ bản trong Bộ luật Tố tụng Hình sự?
Pháp luật
Người chứng kiến trong tố tụng hình sự là ai? Người chứng kiến phải giữ bí mật về hoạt động điều tra mà mình chứng kiến?
Pháp luật
Bộ luật Tố tụng Hình sự mới nhất? Tổng hợp 21 văn bản hướng dẫn Bộ luật Tố tụng Hình sự mới nhất?
Pháp luật
Văn bản tố tụng hình sự gồm các văn bản nào? Khi nào niêm yết công khai văn bản tố tụng hình sự?
Pháp luật
Trong tố tụng hình sự quyết định trưng cầu giám định phải gửi cho các đối tượng nào? Thời hạn gửi là bao lâu?
Pháp luật
Người bị dẫn độ tạm thời có phải trả lại ngay cho Việt Nam sau khi quá trình tố tụng hình sự nước yêu cầu kết thúc không?
Pháp luật
Người bị tạm giữ có phải là người bị buộc tội? Người bị buộc tội được coi là không có tội cho đến khi nào?
Pháp luật
Trong tố tụng hình sự, có được giữ người trong trường hợp khẩn cấp khi có căn cứ xác định người đó đang chuẩn bị phạm tội?
Pháp luật
Cơ quan điều tra có phải là cơ quan tiến hành tố tụng hình sự không? Thủ trưởng Cơ quan điều tra có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
Pháp luật
Tổng hợp 11 mẫu trong hoạt động xử lý, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hình sự? Ai là người có quyền khiếu nại?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Người có thẩm quyền tiến hành tố tụng Tố tụng hình sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Người có thẩm quyền tiến hành tố tụng Xem toàn bộ văn bản về Tố tụng hình sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào