Trưởng ban kiểm soát Ngân hàng Phát triển Việt Nam đương nhiên mất tư cách thành viên trong những trường hợp nào?

Cho hỏi: Trưởng ban kiểm soát Ngân hàng Phát triển Việt Nam đương nhiên mất tư cách thành viên trong những trường hợp nào? Sau khi bị xác định đương nhiên mất tư cách Trưởng ban kiểm soát Ngân hàng Phát triển Việt Nam có còn phải chịu trách nhiệm nữa không? - câu hỏi của anh Giang (Bình Dương)

Trưởng ban kiểm soát Ngân hàng Phát triển Việt Nam đương nhiên mất tư cách thành viên trong những trường hợp nào?

Theo khoản 1 Điều 28 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 1515/QĐ-TTg năm 2015 quy định các trường hợp đương nhiên mất tư cách như sau:

Đương nhiên mất tư cách
1. Các trường hợp đương nhiên mất tư cách thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và Tổng giám đốc:
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc chết;
b) Vi phạm quy định tại Điều 26 Điều lệ này;
c) Chấm dứt tư cách làm người đại diện theo ủy quyền.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày xác định được các đối tượng bị đương nhiên mất tư cách theo quy định tại khoản 1 Điều này, Hội đồng quản trị của Ngân hàng Phát triển Việt Nam phải có văn bản báo cáo kèm tài liệu chứng minh cụ thể gửi cơ quan có thẩm quyền và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của báo cáo này trước pháp luật, đồng thời thực hiện các thủ tục để bổ nhiệm chức danh bị khuyết theo các quy định của pháp luật.
...

Theo quy định Trưởng ban kiểm soát Ngân hàng Phát triển Việt Nam đương nhiên mất tư cách trong những trường hợp sau đây:

- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc chết;

- Vi phạm quy định tại Điều 26 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 1515/QĐ-TTg năm 2015;

- Chấm dứt tư cách làm người đại diện theo ủy quyền.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày xác định được các đối tượng bị đương nhiên mất tư cách theo quy định tại khoản 1 Điều này, Hội đồng quản trị của Ngân hàng Phát triển Việt Nam phải có văn bản báo cáo kèm tài liệu chứng minh cụ thể gửi cơ quan có thẩm quyền và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của báo cáo này trước pháp luật, đồng thời thực hiện các thủ tục để bổ nhiệm chức danh bị khuyết theo các quy định của pháp luật.

Sau khi bị xác định đương nhiên mất tư cách thành viên, Trưởng ban kiểm soát Ngân hàng Phát triển Việt Nam có còn phải chịu trách nhiệm nữa không?

Theo khoản 3 Điều 28 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 1515/QĐ-TTg năm 2015 quy định như sau:

Đương nhiên mất tư cách
...
3. Chủ tịch, Phó chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng ban và thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc của Ngân hàng Phát triển Việt Nam sau khi bị xác định đương nhiên mất tư cách vẫn phải chịu trách nhiệm cá nhân đối với các quyết định của mình trong thời gian đương nhiệm.
4. Chức danh được bổ nhiệm trước đây của những người bị đương nhiên mất tư cách quy định tại khoản 1 Điều này đương nhiên hết hiệu lực.

Theo quy định sau khi bị xác định đương nhiên mất tư cách thành viên, Trưởng ban kiểm soát Ngân hàng Phát triển Việt Nam vẫn phải chịu trách nhiệm cá nhân đối với các quyết định của mình trong thời gian đương nhiệm.

Lưu ý: Chức danh được bổ nhiệm trước đây của những người bị đương nhiên mất tư cách đương nhiên hết hiệu lực.

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

Trưởng ban kiểm soát Ngân hàng Phát triển Việt Nam đương nhiên mất tư cách trong những trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Trưởng Ban kiểm soát Ngân hàng Phát triển Việt Nam có các nhiệm vụ và quyền hạn thế nào?

Theo Điều 20 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 1515/QĐ-TTg năm 2015 quy định Trưởng Ban kiểm soát Ngân hàng Phát triển Việt Nam có các nhiệm vụ và quyền hạn như sau:

Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng Ban kiểm soát
1. Tổ chức triển khai việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát theo quy định tại Điều lệ này.
2. Thay mặt Ban kiểm soát ký các văn bản thuộc thẩm quyền của Ban kiểm soát.
3. Chuẩn bị kế hoạch làm việc và phân công nhiệm vụ cho các thành viên Ban kiểm soát theo Quy chế làm việc của Ban kiểm soát.
4. Đảm bảo các thành viên Ban kiểm soát nhận được thông tin đầy đủ, khách quan, chính xác và đủ thời gian thảo luận các vấn đề mà Ban kiểm soát phải xem xét.
5. Giám sát, chỉ đạo các thành viên Ban kiểm soát trong việc thực hiện các công việc được phân công và nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát.
6. Ủy quyền cho một thành viên khác của Ban kiểm soát thực hiện nhiệm vụ của mình trong thời gian vắng mặt.
7. Thay mặt Ban kiểm soát đề nghị Hội đồng quản trị họp bất thường và tham gia các cuộc họp Hội đồng quản trị theo quy định. Yêu cầu ghi lại các ý kiến của mình trong biên bản các cuộc họp Hội đồng quản trị nếu ý kiến của mình khác với các quyết định của Hội đồng quản trị và báo cáo trước Bộ Tài chính.
8. Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hồ sơ đề nghị Ngân hàng phát triển Việt Nam bảo lãnh của Chủ đầu tư được quy định như thế nào?
Pháp luật
Phần mềm công nghệ thông tin trong hệ thống Ngân hàng Phát triển có các loại nào? Phần mềm công nghệ thông tin trong hệ thống Ngân hàng Phát triển được quản lý thế nào?
Pháp luật
Ngân hàng Phát triển Việt Nam có được thế chấp, cầm cố tài sản thuộc quyền sử dụng, quyền sở hữu của mình không?
Pháp luật
Quỹ dự phòng tài chính của Ngân hàng phát triển Việt Nam được dùng để làm gì? Quỹ dự phòng tài chính có phải là vốn tự có của Ngân hàng không?
Pháp luật
Ngân hàng Phát triển Việt Nam có được sử dụng vốn hoạt động để góp vốn, thành lập công ty con không?
Pháp luật
Ngân hàng Phát triển Việt Nam có được miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước hay không?
Pháp luật
Mẫu báo cáo về việc trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của Ngân hàng Phát triển Việt Nam là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo về tình hình hoạt động hằng năm của Ngân hàng Phát triển Việt Nam mới nhất? Thời gian chốt số liệu báo cáo?
Pháp luật
Mẫu báo cáo tình hình phân loại nợ của Ngân hàng Phát triển Việt Nam mới nhất hiện nay là mẫu nào?
Pháp luật
Việc triển khai áp dụng phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống Ngân hàng Phát triển được xem là kết thúc khi nào?
Pháp luật
Phòng máy chủ hoạt động công nghệ thông tin trong hệ thống Ngân hàng Phát triển được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ngân hàng Phát triển Việt Nam
981 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ngân hàng Phát triển Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ngân hàng Phát triển Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào