Trung tâm Thông tin giám sát tài chính Quốc gia thuộc cơ quan nào? Lãnh đạo Trung tâm gồm có những ai?

Cho anh hỏi: Trung tâm Thông tin giám sát tài chính Quốc gia là đơn vị sự nghiệp thuộc cơ quan nào? Lãnh đạo Trung tâm Thông tin giám sát tài chính Quốc gia gồm có những ai? - câu hỏi của anh T. (Hà Nam)

Trung tâm Thông tin giám sát tài chính Quốc gia là đơn vị sự nghiệp thuộc cơ quan nào?

Cơ cấu tổ chức của Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia được quy định tại Điều 9 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định 79/2009/QĐ-TTg, cụ thể:

Cơ cấu tổ chức của Ủy ban bao gồm các đơn vị sau đây:
1. Văn phòng;
2. Ban Nghiên cứu và Điều phối chính sách giám sát;
3. Ban Giám sát tổng hợp;
4. Ban Giám sát các tập đoàn tài chính;
5. Trung tâm Thông tin giám sát tài chính Quốc gia.
Các đơn vị quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều này thực hiện chức năng tham mưu giúp việc cho Chủ tịch Ủy ban; Trung tâm Thông tin giám sát tài chính Quốc gia là đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc Ủy ban do Chủ tịch Ủy ban quy định.
Các đơn vị nêu tại Điều này có các phòng trực thuộc. Chủ tịch Ủy ban quyết định số lượng và việc thành lập, giải thể các phòng trực thuộc.

Theo quy định trên thì Trung tâm Thông tin giám sát tài chính Quốc gia là đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia.

Lãnh đạo Trung tâm Thông tin giám sát tài chính Quốc gia gồm có những ai?

Lãnh đạo Trung tâm Thông tin giám sát tài chính Quốc gia được quy định tại Điều 10 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định 79/2009/QĐ-TTg gồm:

- Giám đốc Trung tâm Thông tin giám sát tài chính Quốc gia;

- Một số Phó Giám đốc Trung tâm Thông tin giám sát tài chính Quốc gia;

trung tâm thông tin giám sát tài chính quốc gia

Trung tâm Thông tin giám sát tài chính Quốc gia thuộc cơ quan nào? Lãnh đạo Trung tâm gồm có những ai? (Hình từ Internet)

Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia có nhiệm vụ và chức năng gì?

(1) Chức năng của Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia

Tại Điều 1 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định 79/2009/QĐ-TTg (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Quyết định 15/2015/QĐ-TTg), Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia là cơ quan thực hiện chức năng:

- Tham mưu, tư vấn cho Thủ tướng Chính phủ trong phân tích, đánh giá, dự báo tác động của thị trường tài chính đến kinh tế vĩ mô và tác động của chính sách kinh tế vĩ mô đến thị trường tài chính;

- Điều phối hoạt động giám sát thị trường tài chính quốc gia (ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm);

- Giúp Thủ tướng Chính phủ giám sát chung thị trường tài chính quốc gia.

(2) Nhiệm vụ của Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia

Tại Chương 3 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định 79/2009/QĐ-TTg, Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia có nhiệm vụ sau:

- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia giúp Thủ tướng Chính phủ thực hiện các hoạt động giám sát sau:

+ Giám sát chung thị trường tài chính quốc gia; giám sát hợp nhất hoạt động của các tập đoàn tài chính.

+ Giám sát điều kiện được cấp phép hoạt động của các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, tổ chức khác hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm.

+ Giám sát việc áp dụng các thông lệ, chuẩn mực quốc tế về hoạt động giám sát của các cơ quan thanh tra – giám sát chuyên ngành trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm.

+ Ủy ban thực hiện các nội dung giám sát thông qua hoạt động giám sát từ xa, được thực hiện một cách độc lập, bảo đảm nguyên tắc không làm thay chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.

- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia giúp Thủ tướng Chính phủ điều phối hoạt động giám sát chuyên ngành thông qua các hoạt động sau:

+ Kiến nghị và đề xuất với Thủ tướng Chính phủ ban hành các quy định về điều phối hoạt động giám sát thị trường tài chính quốc gia (ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm).

+ Điều phối hoạt động giám sát chuyên ngành; kiến nghị các cơ quan thực hiện đúng quy trình và cơ chế giám sát, việc áp dụng các thông lệ, chuẩn mực quốc tế về giám sát thị trường tài chính.

+ Có trách nhiệm tham gia ý kiến với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan khác trong việc xây dựng các cơ chế, chính sách, quy định về quản lý, thanh tra, giám sát hoạt động ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm; các chiến lược, định hướng phát triển ngành ngân hàng, thị trường chứng khoán, thị trường bảo hiểm.

+ Kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu sửa đổi, ban hành văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm.

- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia phối hợp với các Bộ, ngành liên quan trình Thủ tướng Chính phủ về chiến lược, định hướng phát triển thị trường tài chính quốc gia.

- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia có trách nhiệm thiết lập hệ thống cơ sở dữ liệu, tổng hợp, xử lý, cung cấp thông tin về thị trường tài chính quốc gia; phân tích, dự báo, cảnh báo mức độ an toàn hệ thống tài chính, nguy cơ rủi ro đối với thị trường tài chính quốc gia và đề xuất giải pháp xử lý kịp thời, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo định kỳ hoặc đột xuất.

- Ủy ban đề xuất, kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành hữu quan, các cơ quan thanh tra – giám sát chuyên ngành và cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm, không tuân thủ hoặc không thực hiện đầy đủ các quy định, các điều kiện trong hoạt động ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, quy định về cung cấp thông tin định kỳ, đột xuất phục vụ hoạt động giám sát thị trường tài chính quốc gia.

- Ủy ban được chủ trì tổ chức các cuộc họp, hội thảo, tọa đàm, diễn đàn để trao đổi, thảo luận các vấn đề thuộc phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao; được tổ chức họp báo và công bố thông tin thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.

- Định kỳ 3 tháng, 6 tháng, 1 năm hoặc khi cần thiết theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban báo cáo Thủ tướng Chính phủ các mặt hoạt động, công tác và việc thực thi nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban.

1,226 lượt xem
Giám sát tài chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Quyết định giám sát tài chính đặc biệt đối với doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước được quy định ra sao?
Pháp luật
Kế hoạch giám sát tài chính đối với các doanh nghiệp Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ Y tế làm đại diện chủ hữu ban hành nhằm mục đích gì?
Pháp luật
Thực hiện giám sát tài chính đối với những doanh nghiệp nào do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ Y tế làm đại diện chủ sở hữu?
Pháp luật
Giám sát tài chính doanh nghiệp nhà nước là gì? Giám sát tài chính doanh nghiệp nhà nước được thực hiện bằng phương thức nào?
Pháp luật
Trung tâm Thông tin giám sát tài chính Quốc gia thuộc cơ quan nào? Lãnh đạo Trung tâm gồm có những ai?
Pháp luật
Việc giám sát tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước được thực hiện dựa trên những căn cứ nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Việc giám sát tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước do Bộ Giao thông vận tải làm đại diện chủ sở hữu được thực hiện theo phương thức nào?
Pháp luật
Nội dung giám sát tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ do Bộ GTVT làm đại diện chủ sở hữu gồm những gì?
Pháp luật
Giám sát tài chính đối với công ty con của doanh nghiệp nhà nước sẽ gồm những nội dung nào? Và do cơ quan nào thực hiện?
Pháp luật
Kế hoạch giám sát tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Quốc phòng được gửi Cục Tài chính khi nào?
Pháp luật
Các chủ thể lập Báo cáo giám sát tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Quốc phòng thuộc phạm vi quản lý của mình sẽ có những nội dung nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giám sát tài chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giám sát tài chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào