Trong trường hợp khuyết Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh thì ai sẽ thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh? Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh có nhiệm vụ, quyền hạn gì?

Cho tôi hỏi trong trường hợp khuyết Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh thì ai sẽ thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thay Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh hiện tại? Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh có những nhiệm vụ, quyền hạn như thế nào? - Câu hỏi của chị Nguyệt (Bình Dương)

Trong trường hợp khuyết Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh thì ai sẽ thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh?

Khuyết Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh

Khuyết Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh (Hình từ Internet)

Điều 8 Nghị quyết 629/2019/UBTVQH14 quy định về việc phân công Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng nhân dân như sau:

- Trong nhiệm kỳ, nếu khuyết Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện thì Thường trực Hội đồng nhân dân cung cấp phân công 01 Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng nhân dân cho đến khi bầu ra Chủ tịch Hội đồng nhân dân mới.

- Trong nhiệm kỳ, nếu khuyết Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã thì Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng nhân dân cho đến khi bầu ra Chủ tịch Hội đồng nhân dân mới.

Trường hợp Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã bị xử lý kỷ luật và cấp có thẩm quyền đề nghị miễn nhiệm, bãi nhiệm thì Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định việc giao Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng nhân dân cho đến khi bầu ra Chủ tịch Hội đồng nhân dân mới.

Như vậy, nếu khuyết Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh thì Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng nhân dân cho đến khi bầu ra Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh mới.

Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh có nhiệm vụ, quyền hạn gì?

Điều 105 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Thường trực Hội đồng nhân dân như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Thường trực Hội đồng nhân dân
1. Chủ tịch Hội đồng nhân dân lãnh đạo hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp, thay mặt Thường trực Hội đồng nhân dân giữ mối liên hệ với Ủy ban nhân dân, các cơ quan nhà nước, Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận cùng cấp, các tổ chức xã hội khác và công dân.
2. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân giúp Chủ tịch Hội đồng nhân dân thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
3. Các thành viên Thường trực Hội đồng nhân dân chịu trách nhiệm tập thể về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực Hội đồng nhân dân; chịu trách nhiệm cá nhân trước Thường trực Hội đồng nhân dân về nhiệm vụ, quyền hạn được Thường trực Hội đồng nhân dân phân công; tham gia các phiên họp Thường trực Hội đồng nhân dân, thảo luận và quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực Hội đồng nhân dân.

Như vậy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh có một số nhiệm vụ, quyền hạn như sau:

- Lãnh đạo hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp;

- Thay mặt Thường trực Hội đồng nhân dân giữ mối liên hệ với Ủy ban nhân dân, các cơ quan nhà nước, Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận cùng cấp, các tổ chức xã hội khác và công dân.

Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân tỉnh hiện nay như thế nào?

Tại Điều 18 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015 (sửa đổi bởi khoản 8 Điều 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019) quy định về cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân như sau:

- Hội đồng nhân dân tỉnh gồm các đại biểu Hội đồng nhân dân do cử tri ở tỉnh bầu ra.

Việc xác định tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:

+ Tỉnh miền núi, vùng cao có từ năm trăm nghìn dân trở xuống được bầu năm mươi đại biểu; có trên năm trăm nghìn dân thì cứ thêm năm mươi nghìn dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá bảy mươi lăm đại biểu;

+ Tỉnh không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này có từ một triệu dân trở xuống được bầu năm mươi đại biểu; có trên một triệu dân thì cứ thêm bảy mươi nghìn dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá tám mươi lăm đại biểu.

- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh gồm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, các Ủy viên là Trưởng ban của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Trường hợp Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách thì có một Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động không chuyên trách thì có hai Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách.

- Hội đồng nhân dân tỉnh thành lập Ban pháp chế, Ban kinh tế - ngân sách, Ban văn hóa - xã hội; nơi nào có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số thì thành lập Ban dân tộc. Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định tiêu chuẩn, điều kiện thành lập Ban dân tộc quy định tại khoản này.

Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh gồm có Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các Ủy viên.

Số lượng Ủy viên của các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.

Trường hợp Trưởng ban của Hội đồng nhân dân tỉnh là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách thì Ban có một Phó Trưởng ban; trường hợp Trưởng ban của Hội đồng nhân dân tỉnh là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động không chuyên trách thì Ban có hai Phó Trưởng ban. Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân tỉnh là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách.

Chủ tịch hội đồng nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chủ tịch Hội đồng nhân dân có phải tiếp công dân?
Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng nhân dân thị trấn là cán bộ cấp xã đúng không? Chủ tịch HĐND thị trấn do ai bầu ra?
Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng nhân dân phường là cán bộ hay công chức? Được hưởng phụ cấp chức vụ bao nhiêu?
Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh sẽ được cấp loại hộ chiếu gì khi được cử đi công tác nước ngoài?
Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại 3 hiện nay có mức lương là bao nhiêu?
Pháp luật
Mức lương của Chủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh mới nhất hiện nay được quy định thế nào?
Pháp luật
Phụ cấp khi Bí thư Đảng ủy xã kiêm nhiệm chức danh chủ tịch Hội đồng nhân dân xã được quy định ra sao?
Pháp luật
Chế độ nghỉ hưu đối với Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã từ ngày 01/8/2023 được quy định như thế nào?
Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã thôi giữ chức vụ từ ngày 01/8/2023 thì được hưởng chế độ trợ cấp thôi giữ chức vụ như thế nào?
Pháp luật
Phụ cấp kiêm nhiệm của Bí thư Đảng ủy xã đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã được quy định như thế nào?
Pháp luật
Trong trường hợp khuyết Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh thì ai sẽ thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh? Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh có nhiệm vụ, quyền hạn gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chủ tịch hội đồng nhân dân
5,814 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chủ tịch hội đồng nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chủ tịch hội đồng nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào