Trong tố tụng hình sự thì người chứng kiến có được coi là người tham gia tố tụng không? Và những người nào không được làm người chứng kiến?

Em ơi cho anh hỏi: Trong tố tụng hình sự thì người chứng kiến có được coi là người tham gia tố tụng không? Và những người nào không được làm người chứng kiến? Và những người này có quyền và nghĩa vụ gì? Đây là câu hỏi của anh Minh Mẫn đến từ Long An.

Trong tố tụng hình sự thì người chứng kiến có được coi là người tham gia tố tụng không?

Căn cứ theo khoản 13 Điều 55 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:

Người tham gia tố tụng
1. Người tố giác, báo tin về tội phạm, kiến nghị khởi tố.
2. Người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố.
3. Người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp.
4. Người bị bắt.
5. Người bị tạm giữ.
6. Bị can.
7. Bị cáo.
8. Bị hại.
9. Nguyên đơn dân sự.
10. Bị đơn dân sự.
11. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án.
12. Người làm chứng.
13. Người chứng kiến.
14. Người giám định.
15. Người định giá tài sản.
16. Người phiên dịch, người dịch thuật.
17. Người bào chữa.
18. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự.
19. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tố giác, bị kiến nghị khởi tố.
20. Người đại diện theo pháp luật của pháp nhân phạm tội, người đại diện khác theo quy định của Bộ luật này.

Như vậy, trong tố tụng hình sự thì người chứng kiến cũng được coi là người tham gia tố tụng.

Người làm chứng trong tố tụng hình sự (Hình từ Internet)

Những người nào sẽ không được trở thành người chứng kiến trong tố tụng hình sự?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 67 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:

Người chứng kiến
1. Người chứng kiến là người được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng yêu cầu chứng kiến việc tiến hành hoạt động tố tụng theo quy định của Bộ luật này.
2. Những người sau đây không được làm người chứng kiến:
a) Người thân thích của người bị buộc tội, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng;
b) Người do nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất mà không có khả năng nhận thức đúng sự việc;
c) Người dưới 18 tuổi;
d) Có lý do khác cho thấy người đó không khách quan.
...

Theo đó, những người sẽ không được trở thành người chứng kiến trong tố tụng hình sự gồm:

- Người thân thích của người bị buộc tội, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng;

- Người do nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất mà không có khả năng nhận thức đúng sự việc;

- Người dưới 18 tuổi;

- Có lý do khác cho thấy người đó không khách quan.

Người chứng kiến trong tố tụng hình sự sẽ có những quyền và nghĩa vụ như thế nào?

Căn cứ theo khoản 3 và khoản 4 Điều 67 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:

Người chứng kiến
...
3. Người chứng kiến có quyền:
a) Được thông báo, giải thích quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều này;
b) Yêu cầu người có thẩm quyền tiến hành tố tụng tuân thủ quy định của pháp luật, bảo vệ tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản và quyền, lợi ích hợp pháp khác của mình, người thân thích của mình khi bị đe dọa;
c) Xem biên bản tố tụng, đưa ra nhận xét về hoạt động tố tụng mà mình chứng kiến;
d) Khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng liên quan đến việc mình tham gia chứng kiến;
đ) Được cơ quan triệu tập thanh toán chi phí theo quy định của pháp luật.
4. Người chứng kiến có nghĩa vụ:
a) Có mặt theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng;
b) Chứng kiến đầy đủ hoạt động tố tụng được yêu cầu;
c) Ký biên bản về hoạt động mà mình chứng kiến;
d) Giữ bí mật về hoạt động điều tra mà mình chứng kiến;
đ) Trình bày trung thực những tình tiết mà mình chứng kiến theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng.

Như vậy, người chứng kiến trong tố tụng hình sự sẽ có những quyền sau:

- Được thông báo, giải thích quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều này;

- Yêu cầu người có thẩm quyền tiến hành tố tụng tuân thủ quy định của pháp luật, bảo vệ tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản và quyền, lợi ích hợp pháp khác của mình, người thân thích của mình khi bị đe dọa;

- Xem biên bản tố tụng, đưa ra nhận xét về hoạt động tố tụng mà mình chứng kiến;

- Khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng liên quan đến việc mình tham gia chứng kiến;

- Được cơ quan triệu tập thanh toán chi phí theo quy định của pháp luật.

Người chứng kiến trong tố tụng hình sự sẽ có những nghĩa vụ gồm:

- Có mặt theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng;

- Chứng kiến đầy đủ hoạt động tố tụng được yêu cầu;

- Ký biên bản về hoạt động mà mình chứng kiến;

- Giữ bí mật về hoạt động điều tra mà mình chứng kiến;

- Trình bày trung thực những tình tiết mà mình chứng kiến theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng.

Người chứng kiến
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người thân thích của người bị tạm giữ có được làm người chứng kiến trong tố tụng hình sự hay không? Quyền và nghĩa vụ của người chứng kiến là gì?
Pháp luật
Anh trai của Điều tra viên trong vụ án hình sự có được làm người chứng kiến vụ án đó hay không? Những người nào không được làm người chứng kiến?
Pháp luật
Người dưới 18 tuổi có được làm người chứng kiến trong vụ án hình sự hay không? Người chứng kiến có quyền và nghĩa vụ như thế nào?
Pháp luật
Trong tố tụng hình sự thì người chứng kiến có được coi là người tham gia tố tụng không? Và những người nào không được làm người chứng kiến?
Pháp luật
Người chứng kiến có bắt buộc phải có mặt khi khám nghiệm hiện trường hay không? Người chứng kiến có phải giữ bí mật hoạt động điều tra mà mình chứng kiến không?
Pháp luật
Người thân thích của người bị buộc tội có được làm người chứng kiến hay không? Người thân thích của người bị buộc tội gồm những ai?
Pháp luật
Người chứng kiến có phải có mặt khi tiến hành khám xét chỗ ở trong vụ án hình sự hay không? Những người có mặt khi khám xét chỗ ở có được trao đổi, liên hệ với người khác không?
Pháp luật
Những ai không được làm người chứng kiến? Lời khai của người chứng kiến có được xem là chứng cứ trong tố tụng hình sự hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Người chứng kiến
1,664 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Người chứng kiến
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào