Trợ cấp hưu trí xã hội cho người không có lương hưu là gì? Trợ cấp hưu trí xã hội là bao nhiêu?

Trợ cấp hưu trí xã hội là gì? Trợ cấp hưu trí xã hội cho người không có lương hưu là gì? Trợ cấp hưu trí xã hội là bao nhiêu?

Trợ cấp hưu trí xã hội cho người không có lương hưu là gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định trợ cấp hưu trí xã hội cho người không có lương hưu như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
2. Trợ cấp hưu trí xã hội là loại hình bảo hiểm xã hội do ngân sách nhà nước bảo đảm cho người cao tuổi đủ điều kiện theo quy định của Luật này.
...

Theo đó, trợ cấp hưu trí xã hội cho người không có lương hưu là một loại hình bảo hiểm xã hội cho người cao tuổi đủ điều kiện theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2024.

Bên cạnh đó, tại khoản 1 Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định có các chế độ trợ cấp hưu trí xã hội sau:

- Trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng;

- Hỗ trợ chi phí mai táng;

- Hưởng bảo hiểm y tế do ngân sách nhà nước đóng.

Trợ cấp hưu trí xã hội cho người không có lương hưu là gì? Trợ cấp hưu trí xã hội là bao nhiêu?

Trợ cấp hưu trí xã hội cho người không có lương hưu là gì? Trợ cấp hưu trí xã hội là bao nhiêu?

Trợ cấp hưu trí xã hội là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 22 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định mức hưởng trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng như sau:

Các chế độ, trình tự, thủ tục thực hiện trợ cấp hưu trí xã hội
1. Mức trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng do Chính phủ quy định phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và khả năng của ngân sách nhà nước từng thời kỳ. Định kỳ 03 năm, Chính phủ thực hiện rà soát, xem xét việc điều chỉnh mức trợ cấp hưu trí xã hội.
Tùy theo điều kiện kinh tế - xã hội, khả năng cân đối ngân sách, huy động các nguồn lực xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định hỗ trợ thêm cho người hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.
2. Trường hợp đối tượng quy định tại Điều 21 của Luật này đồng thời thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng thì được hưởng chế độ trợ cấp cao hơn.
3. Người đang hưởng trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng được ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế, khi chết thì tổ chức, cá nhân lo mai táng được nhận hỗ trợ chi phí mai táng theo quy định của pháp luật về người cao tuổi.
4. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thực hiện trợ cấp hưu trí xã hội.

Theo đó, mức trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng do Chính phủ quy định phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và khả năng của ngân sách nhà nước từng thời kỳ. Định kỳ 03 năm, Chính phủ thực hiện rà soát, xem xét việc điều chỉnh mức trợ cấp hưu trí xã hội.

Người hưởng trợ trợ cấp hưu trí xã hội khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Từ đủ 75 tuổi trở lên;

- Không hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng, trừ trường hợp khác theo quy định của Chính phủ;

- Có văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.

Lưu ý: Công dân Việt Nam từ đủ 70 tuổi đến dưới 75 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và đáp ứng đủ điều kiện sau thì được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội:

- Không hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng, trừ trường hợp khác theo quy định của Chính phủ;

- Có văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.

Người không có hưu và trợ cấp hưu trí xã hội hàng tháng thì được hưởng chế độ gì?

Căn cứ tại Điều 23 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định chế độ đối với người lao động không đủ điều kiện hưởng lương hưu và chưa đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội như sau:

- Công dân Việt Nam đủ tuổi nghỉ hưu có thời gian đóng bảo hiểm xã hội nhưng không đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật và chưa đủ điều kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội nêu trên, nếu không hưởng bảo hiểm xã hội một lần và không bảo lưu mà có yêu cầu thì được hưởng trợ cấp hằng tháng từ chính khoản đóng của mình theo theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.

- Thời gian hưởng, mức hưởng trợ cấp hằng tháng được xác định căn cứ vào thời gian đóng, căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của người lao động.

- Mức trợ cấp hằng tháng thấp nhất bằng mức trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng nêu trên.

+ Trường hợp tổng số tiền tính theo thời gian đóng, căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của người lao động cao hơn số tiền tính mức trợ cấp hằng tháng bằng mức trợ cấp hưu trí xã hội tại thời điểm giải quyết hưởng cho khoảng thời gian từ khi đủ tuổi nghỉ hưu đến khi đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội thì người lao động được tính để hưởng trợ cấp hằng tháng với mức cao hơn.

+ Trường hợp tổng số tiền tính theo thời gian đóng, căn cứ đóng bảo hiểm xã hội không đủ để người lao động hưởng trợ cấp hằng tháng cho đến khi đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội, nếu người lao động có nguyện vọng thì được đóng một lần cho phần còn thiếu để hưởng cho đến khi đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.

- Mức trợ cấp hằng tháng quy định tại khoản 3 Điều 23 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 nêu trên được áp dụng việc điều chỉnh theo quy định tại Điều 67 của Luật Bảo hiểm xã hội 2024.

- Trường hợp người đang hưởng trợ cấp hằng tháng chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp một lần cho những tháng chưa nhận và được hưởng một lần trợ cấp mai táng nếu đủ điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 85 hoặc điểm a khoản 1 Điều 109 của Luật Bảo hiểm xã hội 2024.

- Người đang trong thời gian hưởng trợ cấp hằng tháng thì được ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế.

Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

Trợ cấp hưu trí xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Điều kiện để được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội của công dân Việt Nam từ ngày 01/07/2025 quy định như thế nào?
Pháp luật
Trợ cấp hưu trí xã hội cho người không có lương hưu là gì? Trợ cấp hưu trí xã hội là bao nhiêu?
Pháp luật
Người từ đủ 75 tuổi trở lên sẽ được nhận trợ cấp hưu trí xã hội hàng tháng theo Đề xuất tại Dự thảo Luật Bảo hiểm xã hội (sửa đổi)?
Pháp luật
Người không đóng bảo hiểm xã hội vẫn được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng đúng không?
Pháp luật
Bổ sung quy định về trợ cấp hưu trí xã hội? Sẽ giảm dần độ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội đúng không?
Pháp luật
Trợ cấp hưu trí xã hội là gì? Những đối tượng nào được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội theo đề xuất mới nhất?
Pháp luật
Thống nhất giảm độ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xuống 75 tuổi? Trách nhiệm của Bộ LĐ-TB&XH ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Trợ cấp hưu trí xã hội
541 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trợ cấp hưu trí xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trợ cấp hưu trí xã hội

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào