Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam được pháp luật quy định như thế nào?

Xin chào Ban tư vấn THƯ VIỆN PHÁP LUẬT, tôi muốn tư vấn về trường hợp là tôi qua Mỹ được 5 năm rồi nay tôi muốn thôi quốc tịch Việt Nam thì thủ tục thực hiện như thế nào? Mong được giải đáp thắc mắc sớm nhất, xin cảm ơn!

Điều kiện để thôi quốc tịch Việt Nam là gì?

Theo Điều 27 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 quy định cụ thể các căn cứ thôi quốc tịch Việt Nam:

"Điều 27. Căn cứ thôi quốc tịch Việt Nam
1. Công dân Việt Nam có đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài thì có thể được thôi quốc tịch Việt Nam.
2. Người xin thôi quốc tịch Việt Nam chưa được thôi quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
a) Đang nợ thuế đối với Nhà nước hoặc đang có nghĩa vụ tài sản đối với cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân ở Việt Nam;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
c) Đang chấp hành bản án, quyết định của Toà án Việt Nam;
d) Đang bị tạm giam để chờ thi hành án;
đ) Đang chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trường giáo dưỡng.
3. Người xin thôi quốc tịch Việt Nam không được thôi quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
4. Cán bộ, công chức và những người đang phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam không được thôi quốc tịch Việt Nam.
5. Chính phủ quy định cụ thể các điều kiện được thôi quốc tịch Việt Nam."

Như vậy , theo quy định của pháp luật hiện hành thì việc xin thôi quốc tịch là quyền của mỗi công dân. Tuy vậy, để được thôi quốc tịch Việt Nam thì công dân không được thuộc các trường hợp nêu trên.

Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam

Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam

Hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam cần chuẩn bị giấy tờ gì?

Tại Điều 28 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 quy định hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam như sau:

"Điều 28. Hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam
1. Hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam bao gồm:
a) Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam;
b) Bản khai lý lịch;
c) Bản sao Hộ chiếu Việt Nam, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác quy định tại Điều 11 của Luật này;
d) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
đ) Giấy tờ xác nhận về việc người đó đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định về việc cấp giấy này;
e) Giấy xác nhận không nợ thuế do Cục thuế nơi người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú cấp;
g) Đối với người trước đây là cán bộ, công chức, viên chức hoặc phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã nghỉ hưu, thôi việc, bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên chưa quá 5 năm thì còn phải nộp giấy của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã ra quyết định cho nghỉ hưu, cho thôi việc, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên xác nhận việc thôi quốc tịch Việt Nam của người đó không phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
2. Trường hợp công dân Việt Nam không thường trú ở trong nước thì không phải nộp các giấy tờ quy định tại các điểm d, e và g khoản 1 Điều này.
3. Chính phủ quy định cụ thể các giấy tờ trong hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam."

Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam được pháp luật quy định như thế nào?

Tại Điều 29 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 quy định trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam cụ thể:

- Người xin thôi quốc tịch Việt Nam nếu cư trú ở trong nước thì nộp hồ sơ cho Sở Tư pháp nơi cư trú, nếu cư trú ở nước ngoài thì nộp hồ sơ cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại. Trong trường hợp hồ sơ không có đầy đủ các giấy tờ quy định tại Điều 28 của Luật này hoặc không hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo ngay để người xin thôi quốc tịch Việt Nam bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Trường hợp người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú ở trong nước thì trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm đăng thông báo về việc xin thôi quốc tịch Việt Nam trên một tờ báo viết hoặc báo điện tử ở địa phương trong ba số liên tiếp và gửi đăng trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tư pháp; trường hợp người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm đăng thông báo về việc xin thôi quốc tịch Việt Nam trên Trang thông tin điện tử của mình.

Thông báo trên Trang thông tin điện tử phải được lưu giữ trên đó trong thời gian ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày đăng thông báo.

- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị cơ quan Công an cấp tỉnh xác minh về nhân thân của người xin thôi quốc tịch Việt Nam.

Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh có trách nhiệm xác minh và gửi kết quả đến Sở Tư pháp. Trong thời gian này, Sở Tư pháp phải tiến hành thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam.

Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp.

- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm thẩm tra và chuyển hồ sơ kèm theo ý kiến đề xuất về việc xin thôi quốc tịch Việt Nam về Bộ Ngoại giao để chuyển đến Bộ Tư pháp.

Trong trường hợp cần thiết, Bộ Tư pháp đề nghị Bộ Công an xác minh về nhân thân của người xin thôi quốc tịch Việt Nam.

- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy người xin thôi quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được thôi quốc tịch Việt Nam thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

Thôi quốc tịch Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Đã thôi quốc tịch Việt nam có thể xin nhập lại quốc tịch được không?
Pháp luật
02 mẫu Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam mới nhất hiện nay? Việc in, sử dụng mẫu Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam được quy định thế nào?
Pháp luật
Người xin thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài nhưng không nhập tịch được thì có thể xin trở lại quốc tịch Việt Nam hay không?
Pháp luật
Có được xin thôi quốc tịch Việt Nam khi đang nợ thuế không? Hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam cần chuẩn bị giấy tờ gì?
Pháp luật
Người chưa thành niên có được thôi quốc tịch Việt Nam hay không? Người chưa thành niên muốn thôi quốc tịch Việt Nam thì trong hồ sơ gồm những gì?
Pháp luật
Muốn xin thôi quốc tịch Việt Nam thì người cư trú trong nước nộp hồ sơ ở đâu? Được ủy quyền nộp hồ sơ không?
Pháp luật
Những trường hợp nào xin thôi quốc tịch nhưng chưa được thôi quốc tịch? Hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam bao gồm những gì?
Pháp luật
Thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam đối với người định cư tại Nhật Bản được pháp luật quy định thế nào?
Pháp luật
Khi xin thôi quốc tịch Việt Nam thì hộ chiếu phổ thông đã được cấp có còn giá trị sử dụng hay không?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu mới nhất đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam? Điều kiện thôi quốc tịch Việt Nam được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thôi quốc tịch Việt Nam
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
1,715 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thôi quốc tịch Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thôi quốc tịch Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào