Thanh tra Bộ Công an chịu sự quản lý của cơ quan nào? Khi miễn nhiệm Thanh tra viên có phải gửi hồ sơ về Thanh tra Bộ Công an?

Thanh tra Bộ Công an chịu sự quản lý của cơ quan nào? Khi miễn nhiệm Thanh tra viên có phải gửi hồ sơ về Thanh tra Bộ Công an đúng không? Nguyên tắc hoạt động thanh tra Công an nhân dân được pháp luật quy định thế nào?

Thanh tra Bộ Công an chịu sự quản lý của cơ quan nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 164/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Mối quan hệ công tác của cơ quan thanh tra Công an nhân dân
1. Thanh tra Bộ Công an chịu sự quản lý, chỉ huy trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Công an và sự chỉ đạo về công tác, hướng dẫn về nghiệp vụ thanh tra của Thanh tra Chính phủ.
2. Cơ quan thực hiện chức năng thanh tra Công an nhân dân, cán bộ thanh tra chuyên trách, cán bộ thanh tra kiêm nhiệm bố trí ở nơi không có tổ chức thanh tra hoạt động dưới sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp của Thủ trưởng Công an cùng cấp và sự hướng dẫn, kiểm tra về nghiệp vụ thanh tra của cơ quan thanh tra Công an cấp trên.
3. Quan hệ giữa cơ quan thanh tra Công an nhân dân với các cơ quan, đơn vị chức năng thuộc Bộ Công an là quan hệ phối hợp để thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.
4. Quan hệ giữa cơ quan thanh tra Công an nhân dân với cơ quan thanh tra các bộ, ngành và các cơ quan liên quan khác ở trung ương, địa phương là quan hệ phối hợp để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.

Như vậy, Thanh tra Bộ Công an chịu sự quản lý, chỉ huy trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Công an và sự chỉ đạo về công tác, hướng dẫn về nghiệp vụ thanh tra của Thanh tra Chính phủ theo quy định.

Thanh tra Bộ Công an chịu sự quản lý của cơ quan nào? Khi miễn nhiệm Thanh tra viên có phải gửi hồ sơ về Thanh tra Bộ Công an?

Thanh tra Bộ Công an chịu sự quản lý của cơ quan nào? Khi miễn nhiệm Thanh tra viên có phải gửi hồ sơ về Thanh tra Bộ Công an? (Hình từ Internet)

Khi miễn nhiệm Thanh tra viên có phải gửi hồ sơ về Thanh tra Bộ Công an đúng không?

Căn cứ theo điểm b khoản 3 Điều 18 Nghị định 164/2024/NĐ-CP có hướng dẫn như sau:

Miễn nhiệm Thanh tra viên
1. Đương nhiên miễn nhiệm các ngạch thanh tra viên trong các trường hợp sau đây:
a) Nghỉ hưu, xuất ngũ, chuyển ngành, chuyển vị trí việc làm hoặc công tác khác;
b) Bị kỷ luật bằng hình thức tước danh hiệu Công an nhân dân;
c) Bị Tòa án kết án và bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật;
2. Bộ trưởng Bộ Công an ra quyết định miễn nhiệm thanh tra viên trong các trường hợp sau đây:
a) Vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do khác mà không thể bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao;
b) Thực hiện hành vi bị nghiêm cấm quy định tại Điều 8 Luật Thanh tra;
c) Có hành vi gian lận hoặc kê khai không trung thực trong hồ sơ bổ nhiệm vào các ngạch thanh tra viên;
d) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
3. Trình tự, thủ tục miễn nhiệm ngạch Thanh tra viên
a) Việc đương nhiên miễn nhiệm ngạch Thanh tra viên được tính từ thời điểm các quyết định, bản án có hiệu lực thi hành;
b) Thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương trực tiếp quản lý thanh tra viên căn cứ khoản 2 Điều này, có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ và có văn bản đề nghị về việc miễn nhiệm Thanh tra viên gửi về Thanh tra Bộ Công an;
c) Trên cơ sở đề nghị của Công an đơn vị, địa phương, Thanh tra Bộ Công an kiểm tra hồ sơ tài liệu, dự thảo quyết định miễn nhiệm, gửi hồ sơ lấy ý kiến của Cục Tổ chức cán bộ trước khi trình Bộ trưởng Bộ Công an quyết định;
d) Thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương trực tiếp quản lý Thanh tra viên có trách nhiệm thông báo quyết định miễn nhiệm; thu hồi thẻ thanh tra đối với cán bộ bị miễn nhiệm và gửi về Thanh tra Bộ Công an.

Theo đó, Thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương trực tiếp quản lý thanh tra viên căn cứ khoản 2 Điều này, có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ và có văn bản đề nghị về việc miễn nhiệm Thanh tra viên gửi về Thanh tra Bộ Công an.

Do đó, khi miễn nhiệm Thanh tra viên thì Thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương trực tiếp quản lý thanh tra viên có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ và có văn bản đề nghị về việc miễn nhiệm Thanh tra viên gửi về Thanh tra Bộ Công an.

Nguyên tắc hoạt động thanh tra Công an nhân dân được pháp luật quy định thế nào?

Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 164/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Nguyên tắc hoạt động thanh tra Công an nhân dân
1. Hoạt động thanh tra Công an nhân dân phải tuân thủ nguyên tắc theo quy định của Luật Thanh tra.
2. Hoạt động thanh tra Công an nhân dân được tiến hành theo Đoàn thanh tra; Trưởng đoàn và các thành viên Đoàn thanh tra chấp hành nghiêm theo điều lệnh Công an nhân dân và các quy định khác của Bộ Công an.

Viện dẫn đến Điều 4 Luật Thanh tra 2022 có quy định như sau:

Nguyên tắc hoạt động thanh tra
1. Tuân theo pháp luật, dân chủ, công khai, khách quan, kịp thời, chính xác.
2. Không làm cản trở hoạt động bình thường của đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác.
3. Không trùng lặp về phạm vi, thời gian giữa các cơ quan thanh tra, giữa cơ quan thanh tra với cơ quan kiểm toán nhà nước; không trùng lặp trong việc thực hiện quyền khi tiến hành thanh tra.

Như vậy, nguyên tắc hoạt động thanh tra Công an nhân dân được pháp luật quy định, cụ thể:

(1) Hoạt động thanh tra Công an nhân dân phải tuân thủ nguyên tắc sau:

- Tuân theo pháp luật, dân chủ, công khai, khách quan, kịp thời, chính xác.

- Không làm cản trở hoạt động bình thường của đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác.

- Không trùng lặp về phạm vi, thời gian giữa các cơ quan thanh tra, giữa cơ quan thanh tra với cơ quan kiểm toán nhà nước; không trùng lặp trong việc thực hiện quyền khi tiến hành thanh tra.

(2) Hoạt động thanh tra Công an nhân dân được tiến hành theo Đoàn thanh tra; Trưởng đoàn và các thành viên Đoàn thanh tra chấp hành nghiêm theo điều lệnh Công an nhân dân và các quy định khác của Bộ Công an.

0 lượt xem
Thanh tra bộ công an
Thanh tra viên Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Thanh tra viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thanh tra Bộ Công an là gì? Các nguyên tắc hoạt động thanh tra trong Công an nhân dân cần tuân thủ?
Pháp luật
Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên, ngạch thanh tra viên chính, ngạch thanh tra viên cao cấp từ 10/2/2025 ra sao?
Pháp luật
Miễn nhiệm Thanh tra viên từ 10/2/2025 trong trường hợp nào? Trình tự, thủ tục miễn nhiệm ngạch Thanh tra viên ra sao?
Pháp luật
Thời gian nghỉ thai sản có được hưởng phụ cấp trách nhiệm thanh tra viên hay không? Có dùng phụ cấp này để đóng bảo hiểm xã hội?
Pháp luật
Mã ngạch công chức thanh tra gồm những gì? Khi nào Thanh tra viên được xét nâng ngạch theo quy định mới?
Pháp luật
Bảng lương thanh tra viên 2024 mới nhất sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng là bao nhiêu?
Pháp luật
Thanh tra viên được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề không? Thanh tra viên nhận hối lộ thì có bị miễn nhiệm không?
Pháp luật
Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên chính là gì? Thanh tra viên công tác bao nhiêu năm thì được dự thi nâng ngạch?
Pháp luật
Sĩ quan Quân đội công tác bao nhiêu năm thì được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên? Thanh tra viên là sĩ quan Quân đội được hưởng các chế độ gì?
Pháp luật
Từ ngày 15/6/2024 Thanh tra viên bị miễn nhiệm có bị thu hồi Thẻ thanh tra không? Những trường hợp thu hồi Thẻ thanh tra?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thanh tra bộ công an Thanh tra viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thanh tra bộ công an Xem toàn bộ văn bản về Thanh tra viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào