Trình tự giao kết hợp đồng bảo hiểm công trình như thế nào? Lỗi gây thiệt hại nào sẽ không được bồi thường?

Cho tôi hỏi công trình thuộc diện phải mua bảo hiểm công trình bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng nên tôi muốn biết cụ thể trình tự giao kết hợp đồng như thế nào? Lỗi gây thiệt hại nào sẽ không được bồi thường bảo hiểm công trình?

Trình tự giao kết hợp đồng bảo hiểm công trình cụ thể như thế nào?

Về trình tự giao kết gồm 3 bước thực hiện theo Điều 6 Thông tư 329/2016/TT-BTC như sau:

"Điều 6. Trình tự giao kết hợp đồng bảo hiểm
Việc giao kết hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng được thực hiện theo trình tự sau:
1. Bước 1: Bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ thông tin cho doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định sau:
a) Điền đầy đủ thông tin vào Giấy yêu cầu bảo hiểm theo mẫu quy định như sau:
- Đối với bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng: Mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Đối với bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng: Mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Đối với bảo hiểm đối với người lao động thi công trên công trường: Mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Cung cấp cho doanh nghiệp bảo hiểm các tài liệu liên quan nêu trong Giấy yêu cầu bảo hiểm (nếu có) theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
2. Bước 2: Căn cứ Giấy yêu cầu bảo hiểm và các tài liệu liên quan (nếu có), doanh nghiệp bảo hiểm xem xét, đánh giá rủi ro trước khi quyết định nhận bảo hiểm.
3. Bước 3: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm, cụ thể:
a) Hợp đồng bảo hiểm phải đảm bảo có đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều 13 Luật Kinh doanh bảo hiểm.
b) Giấy chứng nhận bảo hiểm phải được cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 (đối với bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng), Phụ lục 5 (đối với bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng), Phụ lục 6 (đối với bảo hiểm đối với người lao động thi công trên công trường) ban hành kèm theo Thông tư này."

Như vậy có 3 bước chính là:

- Bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ thông tin cho doanh nghiệp bảo hiểm.

- Doanh nghiệp bảo hiểm xem xét, đánh giá rủi ro trước khi quyết định nhận bảo hiểm.

- Giao kết hợp đồng bảo hiểm công trình.

Trình tự giao kết hợp đồng bảo hiểm công trình như thế nào? Lỗi gây thiệt hại nào sẽ không được bồi thường?

Trình tự giao kết hợp đồng bảo hiểm công trình như thế nào? Lỗi gây thiệt hại nào sẽ không được bồi thường? (Hình từ Internet)

Lỗi gây thiệt hại nào sẽ không được bảo hiểm công trình bồi thường?

Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 329/2016/TT-BTC có các lỗi sau sẽ không được bảo hiểm công trình bồi thường là:

- Tổn thất phát sinh từ hành vi cố ý.

- Tổn thất không mang tính ngẫu nhiên.

- Tổn thất không lượng hóa được bằng tiền.

- Tổn thất mang tính thảm họa.

- Tổn thất phát sinh trong trường hợp bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm theo quy định tại khoản 9 Điều 3 Luật Kinh doanh bảo hiểm.

Cụ thể các loại tổn thất trên như sau:

"Điều 5. Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
1. Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường cho các tổn thất sau:
a) Tổn thất phát sinh từ hành vi cố ý, như:
- Tổn thất phát sinh do bạo loạn, đình công, hành động của các thế lực thù địch.
- Tổn thất phát sinh từ hành vi cố ý vi phạm pháp luật của bên mua bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm (quy định này không áp dụng đối với bảo hiểm cho người lao động thi công trên công trường trong trường hợp người lao động tự vệ, cứu người, cứu tài sản hoặc sử dụng các chất kích thích để điều trị theo chỉ định của bác sĩ).
- Tổn thất phát sinh do lỗi thiết kế của nhà thầu tư vấn đối với công trình xây dựng (quy định này chỉ áp dụng đối với bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng).
- Tổn thất phát sinh do nhà thầu tư vấn cố ý lựa chọn phương pháp thi công, tính toán, đo đạc, thiết kế, sử dụng vật liệu chưa được thử nghiệm, tư vấn sử dụng các chất amiăng hoặc các nguyên liệu có chứa chất amiăng (quy định này chỉ áp dụng đối với bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng).
b) Tổn thất không mang tính ngẫu nhiên, như:
- Tổn thất do hiện tượng ăn mòn, mài mòn, ôxy hóa, mục rữa, kết tạo vẩy cứng (như han gỉ, đóng cặn hoặc các hiện tượng tương tự khác), khuyết tật của nguyên vật liệu (quy định này chỉ áp dụng đối với các công trình xây dựng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 15 Thông tư này).
- Tổn thất do hiện tượng ăn mòn, mài mòn, ôxy hóa, khuyết tật của nguyên vật liệu (quy định này chỉ áp dụng đối với các công trình xây dựng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 15 Thông tư này).
c) Tổn thất không lượng hóa được bằng tiền, như:
Các tổn thất đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính được nhà thầu tư vấn sử dụng để thực hiện công việc khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng (quy định này chỉ áp dụng đối với bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng).
d) Tổn thất mang tính thảm họa, như:
- Tổn thất phát sinh do chiến tranh, hành động khủng bố, phản ứng hạt nhân, phóng xạ hạt nhân, nhiễm phóng xạ.
- Tổn thất do việc tư vấn khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng dẫn đến gây ô nhiễm, nhiễm bẩn đối với môi trường và bên thứ ba (quy định này chỉ áp dụng đối với bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng).
đ) Tổn thất phát sinh trong trường hợp bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm theo quy định tại khoản 9 Điều 3 Luật Kinh doanh bảo hiểm.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thỏa thuận với bên mua bảo hiểm và ghi rõ tại hợp đồng bảo hiểm các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này và các loại trừ trách nhiệm bảo hiểm khác (nếu có) thuộc các tổn thất quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 119/2015/NĐ-CP và phù hợp với quy định pháp luật."

Khi tham gia bảo hiểm công trình thì mức phí bảo hiểm được xác định như thế nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư 329/2016/TT-BTC quy định về xác định mức phí bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng có 3 mức phí đối với 3 trường hợp là:

- Đối với công trình xây dựng được bảo hiểm có giá trị dưới bảy trăm (700) tỷ đồng, không bao gồm phần công việc lắp đặt hoặc có bao gồm phần công việc lắp đặt nhưng chi phí thực hiện phần công việc lắp đặt thấp hơn năm mươi phần trăm (50%) thì phí bảo hiểm được xác định theo điểm 1 khoản I Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 329/2016/TT-BTC.

- Đối với công trình xây dựng được bảo hiểm có giá trị dưới bảy trăm (700) tỷ đồng, có bao gồm công việc lắp đặt và chi phí thực hiện phần công việc lắp đặt chiếm từ năm mươi phần trăm (50%) trở lên tổng giá trị hạng mục công trình xây dựng được bảo hiểm thì Phí bảo hiểm được xác định theo điểm 1 khoản II Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 329/2016/TT-BTC.

- Ngoài các công trình trên hoặc công trình xây dựng có giá trị từ bảy trăm (700) tỷ đồng trở lên/

Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận quy tắc, điều khoản, phí bảo hiểm và mức khấu trừ trên cơ sở bằng chứng chứng minh doanh nghiệp đứng đầu nhận tái bảo hiểm xác nhận nhận tái bảo hiểm theo đúng quy tắc, điều khoản, phí bảo hiểm và mức khấu trừ mà doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp cho bên mua bảo hiểm.

Doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm nước ngoài, tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài phải được xếp hạng tối thiểu “BBB” theo Standard & Poor’s, “B++” theo A.M.Best hoặc các kết quả xếp hạng tương đương của các tổ chức có chức năng, kinh nghiệm xếp hạng khác trong năm tài chính gần nhất năm nhận tái bảo hiểm.

Bảo hiểm công trình
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng không được doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường khi nào?
Pháp luật
Công trình trong thời gian xây dựng có các tổn thất phát sinh do ngừng công việc thi công thì doanh nghiệp bảo hiểm có phải bồi thường?
Pháp luật
Chủ đầu tư có phải mua bảo hiểm bắt buộc công trình khi thực hiện dự án xây dựng đường ô tô cao tốc hay không?
Pháp luật
Khi thực hiện hợp đồng thi công thì chủ đầu tư có phải mua bảo hiểm cho công trình của mình hay không?
Pháp luật
Công trình giao thông miền núi dưới 50km có phải tham gia bảo hiểm công trình bắt buộc hay không?
Pháp luật
Tổng hợp các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng mới nhất theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP?
Pháp luật
Đối tượng nào phải mua bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP?
Pháp luật
Công trình có thời gian thi công ngắn có phải mua bảo hiểm không? Thời hạn bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng mới nhất theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP ra sao?
Pháp luật
Tổng hợp những quy định về bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng mới nhất theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo hiểm công trình
1,531 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm công trình

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm công trình

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào