Tổng Giám đốc công ty chứng khoán có được đồng thời làm việc cho công ty chứng khoán khác không?
Người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty chứng khoán là ai?
Người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty chứng khoán được quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 121/2020/TT-BTC như sau:
Ban Giám đốc
1. Tổng Giám đốc (Giám đốc) là người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty chứng khoán, chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Chủ sở hữu công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Chủ sở hữu công ty và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
2. Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) công ty chứng khoán không được đồng thời làm việc cho công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ hoặc doanh nghiệp khác; Tổng Giám đốc (Giám đốc) công ty chứng khoán không được là thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên của công ty chứng khoán khác.
3. Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) phụ trách nghiệp vụ phải đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 5 Điều 74 Luật Chứng khoán.
4. Công ty chứng khoán phải xây dựng các quy định làm việc của Ban Tổng Giám đốc (Ban Giám đốc) và phải được Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Chủ sở hữu công ty thông qua. Quy định làm việc tối thiểu phải có các nội dung cơ bản sau đây:
...
Như vậy, theo quy định, người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty chứng khoán Tổng Giám đốc (Giám đốc).
Tổng Giám đốc (Giám đốc) chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Chủ sở hữu công ty.
Đồng thời, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Chủ sở hữu công ty và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
Người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty chứng khoán là ai? (Hình từ Internet)
Tổng Giám đốc công ty chứng khoán có được đồng thời làm việc cho công ty chứng khoán khác không?
Tổng Giám đốc công ty chứng khoán được quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 121/2020/TT-BTC như sau:
Ban Giám đốc
...
2. Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) công ty chứng khoán không được đồng thời làm việc cho công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ hoặc doanh nghiệp khác; Tổng Giám đốc (Giám đốc) công ty chứng khoán không được là thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên của công ty chứng khoán khác.
3. Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) phụ trách nghiệp vụ phải đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 5 Điều 74 Luật Chứng khoán.
4. Công ty chứng khoán phải xây dựng các quy định làm việc của Ban Tổng Giám đốc (Ban Giám đốc) và phải được Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Chủ sở hữu công ty thông qua. Quy định làm việc tối thiểu phải có các nội dung cơ bản sau đây:
a) Trách nhiệm, nhiệm vụ cụ thể của thành viên Ban Tổng Giám đốc (Ban Giám đốc);
b) Quy định trình tự, thủ tục tổ chức và tham gia các cuộc họp;
c) Trách nhiệm báo cáo của Ban Tổng Giám đốc (Ban Giám đốc) đối với Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Chủ sở hữu công ty, Ban kiểm soát.
Theo quy định thì Tổng Giám đốc (Giám đốc) công ty chứng khoán không được đồng thời làm việc cho công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ hoặc doanh nghiệp khác.
Như vậy, Tổng Giám đốc công ty chứng khoán không được đồng thời làm việc cho công ty chứng khoán khác.
Tổng Giám đốc công ty chứng khoán có thể là nhân sự bộ phận kiểm toán nội bộ của công ty không?
Nhân sự bộ phận kiểm toán nội bộ của công ty chứng khoán được quy định tại khoản 4 Điều 9 Thông tư 121/2020/TT-BTC như sau:
Ban kiểm soát, kiểm toán nội bộ
...
4. Nhân sự của bộ phận kiểm toán nội bộ phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
a) Người làm việc bộ phận này không phải là người đã từng bị xử phạt từ mức phạt tiền trở lên đối với các hành vi vi phạm trong lĩnh vực chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm trong vòng 05 năm gần nhất tính tới năm được bổ nhiệm;
b) Trưởng bộ phận kiểm toán nội bộ phải là người có trình độ chuyên môn về luật, kế toán, kiểm toán; Có đủ kinh nghiệm, uy tín, thẩm quyền để thực thi có hiệu quả nhiệm vụ được giao;
c) Không phải là người có liên quan đến các trưởng bộ phận chuyên môn, người thực hiện nghiệp vụ, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), Giám đốc chi nhánh trong công ty chứng khoán;
d) Có chứng chỉ chuyên môn Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán hoặc Chứng chỉ hành nghề chứng khoán, và chứng chỉ chuyên môn Pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
đ) Không kiêm nhiệm các công việc khác trong công ty chứng khoán.
Như vậy, theo quy định, Tổng Giám đốc công ty chứng khoán không được là nhân sự bộ phận kiểm toán nội bộ của công ty.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bảng tổng hợp Hồ sơ kiểm điểm xếp loại chất lượng đảng viên? Tải về Bảng tổng hợp Hồ sơ kiểm điểm xếp loại chất lượng đảng viên?
- Cách viết mẫu báo cáo thành tích cá nhân chiến sỹ thi đua toàn quốc chuẩn Quyết định 999? Tải về mẫu?
- Mẫu báo cáo thành tích tập thể Lao động xuất sắc chuẩn Quyết định 999? Hướng dẫn cách viết mẫu?
- Trích biên bản họp chi bộ kiểm điểm Đảng viên năm 2024? Trích biên bản họp kiểm điểm Đảng viên của chi bộ năm 2024?
- Mẫu tờ trình đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục mới nhất?