Tổng cục Hải quan có bao nhiêu Phó Tổng cục trưởng? Phó Tổng Cục trưởng phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào?

Tôi có một câu hỏi như sau: Tổng cục Hải quan có bao nhiêu Phó Tổng cục trưởng? Phó Tổng Cục trưởng phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào? Tôi mong mình nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của chị N.T.P ở Đồng Nai.

Tổng cục Hải quan có bao nhiêu Phó Tổng cục trưởng?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định 65/2015/QĐ-TTg thì Tổng cục Hải quan là tổ chức trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về hải quan và tổ chức thực thi pháp luật về hải quan trong phạm vi cả nước.

Số lượng Phó Tổng Cục trưởng Tổng cục Hải quan được quy định tại Điều 4 Quyết định 65/2015/QĐ-TTg như sau:

Lãnh đạo Tổng cục
1. Tổng cục Hải quan có Tổng cục trưởng và không quá 04 Phó Tổng cục trưởng.
2. Tổng cục trưởng và các Phó Tổng cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức theo quy định của pháp luật.
3. Tổng cục trưởng là người đứng đầu Tổng cục Hải quan, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Tổng cục Hải quan. Phó Tổng cục trưởng chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực được phân công.

Theo quy định trên, Tổng cục Hải quan có không quá 04 Phó Tổng cục trưởng.

Các Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức theo quy định của pháp luật.

Và Phó Tổng cục trưởng chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực được phân công.

Tổng cục Hải quan

Tổng cục Hải quan có bao nhiêu Phó Tổng cục trưởng? Phó Tổng Cục trưởng phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào? (Hình từ Internet)

Phó Tổng Cục trưởng Tổng cục Hải quan phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào?

Căn cứ khoản 3, khoản 4 Điều 5 Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Tổng cục và tương đương thuộc Bộ Tài Chính ban hành kèm theo Quyết định 1155/QĐ-BTC năm 2019, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan phải đáp ứng những tiêu chuẩn sau:

(1) Đáp ứng những tiêu chuẩn chung được quy định tại Điều 3 Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Tổng cục và tương đương thuộc Bộ Tài Chính ban hành kèm theo Quyết định 1155/QĐ-BTC năm 2019.

(2) Tiêu chuẩn về kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý:

- Có thời gian công tác trong ngành Tài chính tối thiểu từ 05 năm trở lên, trong đó có tối thiểu 03 năm làm công tác quản lý về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao (trừ trường hợp nguồn cán bộ từ nơi khác chuyển đến theo chủ trương của cấp có thẩm quyền).

- Có thời gian đảm nhiệm chức vụ Vụ trưởng và tương đương thuộc Tổng cục hoặc lãnh đạo cấp Vụ và tương đương thuộc Bộ tối thiểu từ 02 năm trở lên.

(3) Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ

- Tốt nghiệp đại học hệ chính quy hoặc tốt nghiệp thạc sỹ, tiến sỹ có chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được giao. Đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sỹ, tiến sỹ do cơ sở nước ngoài cấp phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận theo quy định.

- Hiện đang giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương, chức danh nghề nghiệp tương đương trở lên hoặc đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của ngạch chuyên viên chính và tương đương, chức danh nghề nghiệp tương đương trở lên.

- Có trình độ lý luận chính trị cao cấp hoặc tương đương.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp vụ và tương đương trở lên.

Phó Tổng Cục trưởng Tổng cục Hải quan tham mưu, đề xuất cho Tổng Cục trưởng những vấn đề nào?

Vấn đề mà Phó Tổng Cục trưởng Tổng cục Hải quan có nhiệm vụ tham mưu, đề xuất cho Tổng Cục trưởng được quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Tổng cục và tương đương thuộc Bộ Tài Chính ban hành kèm theo Quyết định 1155/QĐ-BTC năm 2019 như sau:

Tiêu chuẩn chức danh Phó Tổng Cục trưởng
1. Vị trí, chức trách: Chức danh Phó Tổng Cục trưởng là chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc Bộ và là cấp phó của Tổng Cục trưởng, giúp Tổng Cục trưởng phụ trách, chỉ đạo, quản lý một hoặc một số lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của tổng cục theo sự phân công của Tổng Cục trưởng; chịu trách nhiệm trước Tổng Cục trưởng và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được giao.
2. Nhiệm vụ:
a. Tổ chức thực hiện các công việc chuyên môn, nghiệp vụ theo phân công hoặc ủy quyền của Tổng Cục trưởng;
b. Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục trong việc thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách;
c. Phối hợp với các Phó Tổng Cục trưởng khác trong quá trình xử lý, giải quyết công việc, quản lý công chức, viên chức, người lao động và tài sản của Tổng cục;
d. Tham mưu, đề xuất với Tổng Cục trưởng các chủ trương, biện pháp quản lý nhà nước liên quan đến lĩnh vực được phân công phụ trách và các lĩnh vực khác thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục;
e. Báo cáo, đề xuất với Tổng Cục trưởng phương án xử lý các vấn đề phát sinh, vướng mắc vượt quá thẩm quyền giải quyết trong lĩnh vực được phân công phụ trách;
f. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Tổng Cục trưởng.
...

Như vậy, Phó Tổng Cục trưởng Tổng cục Hải quan có nhiệm vụ tham mưu, đề xuất cho Tổng Cục trưởng các chủ trương, biện pháp quản lý nhà nước liên quan đến lĩnh vực được phân công phụ trách và các lĩnh vực khác thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.

Tổng cục Hải quan
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển công chức Tổng cục Hải quan hiện nay được quy định ở đâu? Hướng dẫn cách ghi?
Pháp luật
Tổng Cục trưởng Tổng cục Hải quan phải có thời gian công tác trong ngành Tài chính bao nhiêu năm?
Pháp luật
Tổng cục Hải quan có bao nhiêu Phó Tổng cục trưởng? Phó Tổng Cục trưởng phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào?
Pháp luật
Lịch tiếp công dân của Tổng cục Hải quan như thế nào? Phải mang theo những giấy tờ gì khi đến trụ sở tiếp công dân của Tổng cục Hải quan?
Pháp luật
Thời giờ làm việc của cán bộ, nhân viên tại trụ sở cơ quan Tổng cục Hải quan được quy định thế nào?
Pháp luật
Cán bộ, nhân viên khi vào ra trụ sở cơ quan Tổng cục Hải quan phải tuân thủ quy định gì? Có được để phương tiện cá nhân trong cơ quan ngoài giờ làm việc không?
Pháp luật
Cán bộ, nhân viên làm việc tại trụ sở cơ quan Tổng cục Hải quan khi sử dụng thiết bị thông tin liên lạc phải tuân thủ những quy định nào?
Pháp luật
Các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan có nhu cầu sử dụng phòng họp tại trụ sở cơ quan Tổng cục Hải quan thì đăng ký thế nào?
Pháp luật
Tổng cục Hải quan thực hiện những chức năng gì? Tổng cục Hải quan trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét và quyết định những vấn đề nào?
Pháp luật
Tổng cục Hải quan trình Bộ trưởng Bộ Tài chính để trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định những vấn đề gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổng cục Hải quan
281 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tổng cục Hải quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: