Tội đưa vào sử dụng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ không bảo đảm an toàn có các khung hình phạt nào?

Tội đưa vào sử dụng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ không bảo đảm an toàn có các khung hình phạt nào? Thời hiệu thi hành bản án đối với người phạm tội này là bao lâu? - Câu hỏi của anh Văn Hữu đến từ Long An

Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gồm có những phương tiện nào?

Theo khoản 18 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ 2008 định nghĩa về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ như sau:

Giải thích từ ngữ
...
18. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi là xe cơ giới) gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.
...

Theo như quy định trên thì phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gồm:

- Xe ô tô;

- Máy kéo;

- Rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo;

- Xe mô tô hai bánh;

- Xe mô tô ba bánh;

- Xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.

Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (Hình từ Internet)

Tội đưa vào sử dụng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ không bảo đảm an toàn có các khung hình phạt nào?

Căn cứ vào Điều 262 Bộ luật Hình sự 2015 (được sửa đổi bởi khoản 74 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017) quy định về tội đưa vào sử dụng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng không bảo đảm an toàn như sau:

Tội đưa vào sử dụng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng không bảo đảm an toàn
1. Người nào chịu trách nhiệm trực tiếp về việc điều động hoặc về tình trạng kỹ thuật mà cho phép đưa vào sử dụng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng rõ ràng không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật gây thiệt hại cho người khác thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
a) Làm chết người;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;
d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:
a) Làm chết 02 người;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;
c) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:
a) Làm chết 03 người trở lên;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;
c) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.
4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Người nào chịu trách nhiệm trực tiếp về việc điều động hoặc về tình trạng kỹ thuật mà cho phép đưa vào sử dụng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng rõ ràng không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật gây thiệt hại cho người khác có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo các khung hình phạt sau đây:

Khung hình phạt 1: Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

- Làm chết người;

- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

- Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.

Khung hình phạt 2: Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

- Làm chết 02 người;

- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;

- Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.

Khung hình phạt 3: Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:

- Làm chết 03 người trở lên;

- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;

- Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

Hình phạt bổ sung: Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Thời hiệu thi hành bản án đối với người phạm tội đưa vào sử dụng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng không bảo đảm an toàn là bao lâu?

Căn cứ vào Điều 60 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về thời hiệu thi hành bản án hình sự như sau:

Thời hiệu thi hành bản án
1. Thời hiệu thi hành bản án hình sự là thời hạn do Bộ luật này quy định mà khi hết thời hạn đó người bị kết án, pháp nhân thương mại bị kết án không phải chấp hành bản án đã tuyên.
2. Thời hiệu thi hành bản án hình sự đối với người bị kết án được quy định như sau:
a) 05 năm đối với các trường hợp xử phạt tiền, cải tạo không giam giữ hoặc xử phạt tù từ 03 năm trở xuống;
b) 10 năm đối với các trường hợp xử phạt tù từ trên 03 năm đến 15 năm;
c) 15 năm đối với các trường hợp xử phạt tù từ trên 15 năm đến 30 năm;
d) 20 năm đối với các trường hợp xử phạt tù chung thân hoặc tử hình.
3. Thời hiệu thi hành bản án hình sự đối với pháp nhân thương mại là 05 năm.
4. Thời hiệu thi hành bản án hình sự được tính từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật. Nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này, người bị kết án, pháp nhân thương mại bị kết án lại thực hiện hành vi phạm tội mới, thì thời hiệu tính lại kể từ ngày thực hiện hành vi phạm tội mới.
5. Trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, người bị kết án cố tình trốn tránh và đã có quyết định truy nã, thì thời hiệu tính lại kể từ ngày người đó ra trình diện hoặc bị bắt giữ.

Vì mức cao nhất trong khung hình phạt của tội đưa vào sử dụng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng không bảo đảm an toàn chỉ là 10 năm tù nên thời hiệu thi hành bản án hình sự trong trường hợp này là:

- 05 năm đối với các trường hợp xử phạt tiền, cải tạo không giam giữ hoặc xử phạt tù từ 03 năm trở xuống;

- 10 năm đối với các trường hợp xử phạt tù từ trên 03 năm đến 15 năm;

Phương tiện giao thông đường bộ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Danh mục phương tiện giao thông đường bộ có khả năng gây mất an toàn phải chứng nhận trước thông quan
Pháp luật
Thẻ đầu cuối là gì? Mỗi phương tiện giao thông đường bộ được gắn bao nhiêu thẻ đầu cuối theo quy định?
Pháp luật
Chủ phương tiện giao thông đường bộ là ai? Chủ phương tiện giao thông đường bộ có quyền và nghĩa vụ gì?
Pháp luật
Việc dừng phương tiện giao thông phải đảm bảo các yêu cầu gì? Thanh tra giao thông gặp xe không chở hàng có được dừng phương tiện kiểm tra hay không?
Pháp luật
Vừa điều khiển xe máy vừa xem google map trên giá đỡ điện thoại gắn trên xe máy có bị phạt không?
Pháp luật
Để tránh sập cầu khi tham gia giao thông đường bộ thì phải tuân thủ quy định gì về tải trọng? Xe quá tải trọng lưu hành trên đường bộ?
Pháp luật
Phương tiện giao thông đường bộ gồm những loại nào theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024?
Pháp luật
Để thử đo tính năng chạy trên đường của xe ô tô điện thì chiều dài đường thẳng của vùng đo là bao nhiêu m?
Pháp luật
Xe ô tô con là gì? Giới hạn tiêu thụ nhiên liệu và hiệu quả sử dụng nhiên liệu đối với xe ô tô con được quy định thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6579:2010 về phương tiện giao thông đường bộ - Mã nhận dạng quốc tế nhà sản xuất được quy định thế nào?
Pháp luật
TCVN 6920:2001 về phương tiện giao thông đường bộ, bảo vệ người lái đối với tác động của cơ cấu lái trong trường hợp bị va chạm như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phương tiện giao thông đường bộ
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
6,373 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phương tiện giao thông đường bộ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phương tiện giao thông đường bộ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào