Tổ chức tín dụng được đình chỉ quyền cổ đông của các cổ đông phổ thông nhận ủy thác đầu tư khi nào?

Cổ đông phổ thông là cá nhân không được sở hữu cổ phần quá bao nhiêu vốn điều lệ của tổ chức tính dụng? Tổ chức tín dụng được đình chỉ quyền cổ đông của các cổ đông phổ thông nhận ủy thác đầu tư khi nào?

Cổ đông phổ thông là cá nhân không được sở hữu cổ phần quá bao nhiêu vốn điều lệ của tổ chức tính dụng?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 63 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có quy định như sau:

Tỷ lệ sở hữu cổ phần
1. Một cổ đông là cá nhân không được sở hữu cổ phần vượt quá 05% vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng.
2. Một cổ đông là tổ chức không được sở hữu cổ phần vượt quá 10% vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng.
3. Cổ đông và người có liên quan của cổ đông đó không được sở hữu cổ phần vượt quá 15% vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng. Cổ đông lớn của một tổ chức tín dụng và người có liên quan của cổ đông đó không được sở hữu cổ phần từ 05% vốn điều lệ trở lên của một tổ chức tín dụng khác.
4. Quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này không áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
a) Sở hữu cổ phần tại công ty con, công ty liên kết là tổ chức tín dụng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 111 của Luật này;
b) Sở hữu cổ phần nhà nước tại tổ chức tín dụng cổ phần hóa;
c) Sở hữu cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài quy định tại khoản 7 Điều này.
...

Như vậy, đối với một cổ đông phổ thông là cá nhân sẽ không được sở hữu cổ phần vượt quá 05% vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng.

Tổ chức tín dụng được quyền đình chỉ quyền cổ đông của các cổ đông phổ thông nhận ủy thác đầu tư khi nào?

Tổ chức tín dụng được đình chỉ quyền cổ đông của các cổ đông phổ thông nhận ủy thác đầu tư khi nào? (Hình từ Internet)

Tổ chức tín dụng được đình chỉ quyền cổ đông của các cổ đông phổ thông nhận ủy thác đầu tư khi nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 62 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có quy định như sau:

Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông
...
2. Cổ đông nhận ủy thác đầu tư cho tổ chức, cá nhân khác phải cung cấp cho tổ chức tín dụng thông tin về chủ sở hữu thực sự của số cổ phần mà mình nhận ủy thác đầu tư trong tổ chức tín dụng. Tổ chức tín dụng có quyền đình chỉ quyền cổ đông của các cổ đông nhận ủy thác đầu tư trong trường hợp cổ đông này không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin không đầy đủ, không chính xác về chủ sở hữu thực sự các cổ phần.

Theo đó, cổ đông phổ thông nhận ủy thác đầu tư cho tổ chức, cá nhân khác phải cung cấp cho tổ chức tín dụng thông tin về chủ sở hữu thực sự của số cổ phần mà mình nhận ủy thác đầu tư trong tổ chức tín dụng.

Do đó, tổ chức tín dụng là công ty cổ phần sẽ được quyền đình chỉ quyền cổ đông của các cổ đông phổ thông nhận ủy thác đầu tư trong trường hợp cổ đông này không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin không đầy đủ, không chính xác về chủ sở hữu thực sự các cổ phần.

Cổ đông phổ thông của tổ chức tín dụng có quyền như thế nào?

Căn cứ theo Điều 61 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có quy định như sau:

Theo đó, quyền của cổ đông phổ thông của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần bao gồm:

(1) Tham dự và phát biểu ý kiến trong các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua đại diện theo ủy quyền; mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết.

(2) Nhận cổ tức theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.

(3) Được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong tổ chức tín dụng.

(4) Chuyển nhượng cổ phần, quyền mua cổ phần cho cổ đông khác của tổ chức tín dụng hoặc tổ chức, cá nhân khác theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng 2024 và Điều lệ của tổ chức tín dụng.

(5) Xem, tra cứu, trích lục thông tin về tên và địa chỉ liên lạc trong danh sách cổ đông có quyền biểu quyết; yêu cầu sửa đổi thông tin không chính xác của mình.

(6) Xem, tra cứu, trích lục, sao chụp Điều lệ của tổ chức tín dụng, sổ biên bản họp Đại hội đồng cổ đông, nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông.

(7) Được chia phần tài sản còn lại tương ứng với số cổ phần sở hữu tại tổ chức tín dụng khi tổ chức tín dụng giải thể hoặc phá sản.

(8) Ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình; người được ủy quyền không được ứng cử với tư cách của chính mình.

(9) Ứng cử, đề cử người vào Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng hoặc theo quy định của pháp luật nếu Điều lệ của tổ chức tín dụng không quy định. Danh sách ứng cử viên phải được gửi đến Hội đồng quản trị theo thời hạn do Hội đồng quản trị quy định.

(10) Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 05% tổng số cổ phần phổ thông trở lên hoặc tỷ lệ khác thấp hơn theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng có quyền đề cử người vào Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát.

11 lượt xem
Cổ đông phổ thông
Ủy thác đầu tư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổ chức tín dụng được đình chỉ quyền cổ đông của các cổ đông phổ thông nhận ủy thác đầu tư khi nào?
Pháp luật
Cổ đông phổ thông chịu trách nhiệm về các khoản nợ của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần trong phạm vi nào?
Pháp luật
Cổ đông phổ thông là gì? Cổ đông phổ thông trong công ty cổ phần có được nhận cổ tức hay không?
Pháp luật
Cổ đông phổ thông của ngân hàng thương mại cổ phần có được đề cử người vào Hội đồng quản trị không?
Pháp luật
Điều lệ của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần có được quy định số lượng cổ đông tối thiểu trong tổ chức tín dụng đó không?
Pháp luật
Cổ đông phổ thông của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần được hưởng những quyền lợi nào theo quy định mới nhất 2024?
Pháp luật
Việc cho phép cổ đông phổ thông trích lục thông tin về tên và địa chỉ liên lạc trong danh sách cổ đông có quyền biểu quyết có đang vi phạm vấn đề về bảo vệ dữ liệu cá nhân không?
Pháp luật
Một cổ đông phổ thông sở hữu bao nhiêu % cổ phần phổ thông thì được yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông?
Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký hạn mức nhận ủy thác đầu tư tạm thời mới nhất? Tổ chức nhận ủy thác phải gửi đơn đăng ký trước ngày nào?
Pháp luật
Công ty tài chính có thể nhận ủy thác đầu tư vào dự án sản xuất kinh doanh từ những đối tượng nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cổ đông phổ thông Ủy thác đầu tư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cổ đông phổ thông Xem toàn bộ văn bản về Ủy thác đầu tư

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào