Tổ chức bộ máy của Cơ quan Cảnh sát Điều tra Công an cấp huyện được quy định như thế nào? Quyền hạn của Thủ trưởng Cơ quan điều tra là gì?

Anh đang tìm hiểu về cơ cấu tổ chức của cơ quan điều tra các cấp. Cho anh hỏi Tổ chức bộ máy của Cơ quan Cảnh sát Điều tra Công an cấp huyện được quy định như thế nào? Quyền hạn của Thủ trưởng Cơ quan điều tra là gì? Những hành vi bị cấm với cơ quan điều tra quy định ra sao? - Câu hỏi của anh Phong đến từ Ninh Bình.

Tổ chức bộ máy của Cơ quan Cảnh sát Điều tra Công an cấp huyện được quy định như thế nào?

Căn cứ vào khoản 3 Điều 18 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 quy định về Tổ chức bộ máy của Cơ quan Cảnh sát Điều tra Công an cấp huyện như sau:

Tổ chức bộ máy của Cơ quan Cảnh sát Điều tra
...
3. Tổ chức bộ máy của Cơ quan Cảnh sát Điều tra Công an cấp huyện gồm có:
a) Đội Điều tra tổng hợp;
b) Đội Cảnh sát Điều tra tội phạm về trật tự xã hội (gọi tắt là Đội Cảnh sát hình sự);
c) Đội Cảnh sát Điều tra tội phạm về kinh tế và chức vụ;
d) Đội Cảnh sát Điều tra tội phạm về ma túy.
Căn cứ tình hình tội phạm và yêu cầu thực tiễn, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định thành lập từ một đến bốn đội trong Cơ quan Cảnh sát Điều tra Công an cấp huyện quy định tại Khoản này; quyết định giải thể, sáp nhập, thu gọn đầu mối các đội trong Cơ quan Cảnh sát Điều tra Công an cấp huyện.

Như vậy, tổ chức bộ máy của Cơ quan Cảnh sát Điều tra Công an cấp huyện thông thường gồm có:

+ Đội Điều tra tổng hợp;

+ Đội Cảnh sát Điều tra tội phạm về trật tự xã hội (gọi tắt là Đội Cảnh sát hình sự);

+ Đội Cảnh sát Điều tra tội phạm về kinh tế và chức vụ;

+ Đội Cảnh sát Điều tra tội phạm về ma túy.

Căn cứ tình hình tội phạm và yêu cầu thực tiễn, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định thành lập từ một đến bốn đội trong Cơ quan Cảnh sát Điều tra Công an cấp huyện quy định tại Khoản này; quyết định giải thể, sáp nhập, thu gọn đầu mối các đội trong Cơ quan Cảnh sát Điều tra Công an cấp huyện.

Tổ chức bộ máy của Cơ quan Cảnh sát Điều tra Công an cấp huyện được quy định như thế nào?

Tổ chức bộ máy của Cơ quan Cảnh sát Điều tra Công an cấp huyện được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Quyền hạn của Thủ trưởng Cơ quan điều tra là gì?

Căn cứ vào Điều 36 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 quy định về quyền hạn của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra
1. Thủ trưởng Cơ quan điều tra có những nhiệm vụ, quyền hạn:
a) Trực tiếp tổ chức và chỉ đạo việc thụ lý, giải quyết nguồn tin về tội phạm, việc khởi tố, điều tra của Cơ quan điều tra;
b) Quyết định phân công hoặc thay đổi Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, thụ lý, giải quyết nguồn tin về tội phạm, kiểm tra việc khởi tố, điều tra vụ án hình sự của Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra; quyết định thay đổi hoặc hủy bỏ các quyết định không có căn cứ và trái pháp luật của Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra.
c) Quyết định phân công hoặc thay đổi Điều tra viên, Cán bộ điều tra; kiểm tra các hoạt động thụ lý, giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra vụ án hình sự của Điều tra viên, Cán bộ điều tra; quyết định thay đổi hoặc hủy bỏ các quyết định không có căn cứ và trái pháp luật của Điều tra viên.
d) Giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Cơ quan điều tra.
Khi vắng mặt, Thủ trưởng Cơ quan điều tra ủy quyền cho một Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ trưởng Cơ quan điều tra. Phó Thủ trưởng chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng về nhiệm vụ được ủy quyền.

Bên cạnh đó, Điều 21 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 cũng quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan Cảnh sát Điều tra Công an cấp huyện như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan Cảnh sát Điều tra Công an cấp huyện
1. Tổ chức công tác trực ban hình sự, tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố; phân loại và giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố thuộc thẩm quyền giải quyết của mình hoặc chuyển ngay đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết.
2. Tiến hành Điều tra vụ án hình sự về các tội phạm quy định tại các chương từ Chương XIV đến Chương XXIV của Bộ luật hình sự khi các tội phạm đó thuộc thẩm quyền xét xử của Tòa án nhân dân cấp huyện, trừ các tội phạm thuộc thẩm quyền Điều tra của Cơ quan Điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Cơ quan An ninh Điều tra của Công an nhân dân.
3. Kiến nghị với cơ quan, tổ chức hữu quan áp dụng biện pháp khắc phục nguyên nhân, Điều kiện làm phát sinh tội phạm.
4. Kiểm tra, hướng dẫn Công an xã, phường, thị trấn, Đồn Công an thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận, kiểm tra, xác minh sơ bộ tố giác, tin báo về tội phạm.
5. Tổ chức sơ kết, tổng kết công tác tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố và công tác Điều tra, xử lý tội phạm của Cơ quan Cảnh sát Điều tra Công an cấp huyện.
6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự.

Như vậy, nhiệm vụ quyền hạn của Thủ trưởng Cơ quan điều tra và Cơ quan điều tra Công an cấp huyện được quy định như trên.

Những hành vi bị nghiêm cấm đối với Cơ quan điều tra là gì?

Căn cứ vào Điều 14 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 như sau:

Những hành vi bị nghiêm cấm
1. Làm sai lệch hồ sơ vụ án; truy cứu trách nhiệm hình sự người không có hành vi phạm tội; không truy cứu trách nhiệm hình sự người có hành vi phạm tội đến mức phải truy cứu trách nhiệm hình sự; ra quyết định trái pháp luật; ép buộc người khác làm trái pháp luật; làm lộ bí mật Điều tra vụ án; can thiệp trái pháp luật vào việc Điều tra vụ án hình sự.
2. Bức cung, dùng nhục hình và các hình thức tra tấn hoặc đối xử, trừng phạt tàn bạo, vô nhân đạo, hạ nhục con người hay bất kỳ hình thức nào khác xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
3. Cản trở người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can thực hiện quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc người khác bào chữa, trợ giúp pháp lý; quyền khiếu nại, tố cáo; quyền được bồi thường thiệt hại về vật chất, tinh thần và phục hồi danh dự.
4. Cản trở người bào chữa, người thực hiện trợ giúp pháp lý thực hiện việc bào chữa, trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật.
5. Chống đối, cản trở hoặc tổ chức, lôi kéo, xúi giục, kích động, cưỡng bức người khác chống đối, cản trở hoạt động Điều tra hình sự; xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người thi hành công vụ trong Điều tra hình sự.

Như vậy, những hành vi trên bị nghiêm cấm đối với Cơ quan điều tra.

Cơ quan điều tra
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Cơ quan điều tra có được không cho phép gia đình các bên thỏa thuận với nhau hay không?
Pháp luật
PC03 là phòng gì? PC03 là Phòng Cảnh sát kinh tế thuộc Cơ quan Cảnh sát Điều tra Công an cấp tỉnh đúng không?
Pháp luật
Cơ quan điều tra có phải là cơ quan tiến hành tố tụng hình sự không? Thủ trưởng Cơ quan điều tra có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
Pháp luật
Có những Cơ quan Điều tra hình sự nào? Quan hệ giữa các cơ quan Điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ Điều tra?
Pháp luật
Cơ quan An ninh Điều tra Bộ Công an và Cơ quan Cảnh sát Điều tra Bộ Công an có nhiệm vụ giải quyết các khiếu nại hay không?
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền điều tra trong trường hợp tội phạm được thực hiện tại nhiều nơi khác nhau?
Pháp luật
PC01 là phòng gì? Phòng PC01 là Cơ quan Cảnh sát Điều tra thuộc Công an cấp tỉnh đúng hay không?
Pháp luật
Phó thủ trưởng cơ quan điều tra có được quyền ra kết luận điều tra và giải quyết khiếu nại không?
Pháp luật
Tổ chức bộ máy của Cơ quan Cảnh sát Điều tra Công an cấp huyện được quy định như thế nào? Quyền hạn của Thủ trưởng Cơ quan điều tra là gì?
Pháp luật
Thủ trưởng Cơ quan điều tra tiến hành tố tụng đối với vụ án có bị hại là người nhà của mình thì bị thay thế bởi người nào?
Pháp luật
Tổ chức bộ máy của cơ quan An ninh Điều tra Công an cấp tỉnh như thế nào? Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan An ninh Điều tra Công an cấp tỉnh là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ quan điều tra
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
41,963 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ quan điều tra

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cơ quan điều tra

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào