.436.800
Bậc 8
4.65
6.928.500
Bậc 9
4.98
7.420.200
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành, cụ thể:
Hệ số lương
Công chức loại A1
Mức lương từ ngày 01
4,60
1.334,0
12
Thiếu úy
4,20
1.218,0
13
Thượng sĩ
3,80
1.102,0
14
Trung sĩ
3,50
1.015,0
15
Hạ sĩ
3,20
928,0
Căn cứ tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định như sau:
Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và
, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá xăng hôm nay đồng loạt tăng, giá dầu tăng.
- Xăng E5RON92 tăng 1004 đồng/lít, xăng RON95-III tăng 1163 đồng/lít dầu diesel 0.05S tăng 839 đồng/lít; dầu hỏa tăng 928 đồng/lít; dầu mazut 180CST 3.5S tăng 116 đồng/lít
Trên đây Giá xăng hôm nay ngày 21/9/2023
Giá xăng hôm nay ngày 21/9/2023: Giá xăng, dầu tăng mạnh
BHXH Việt Nam (số 6 Cương Kiên, phường Mễ Trì, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội) hoặc liên hệ đồng chí Đoàn Thùy Dung, Ủy viên Ban Thường vụ Đoàn Thanh niên cơ quan BHXH Việt Nam (điện thoại: 0977.928.969) để gửi ca khúc dự thi.
(7) Cơ cấu giải thưởng dự thi
- 01 giải Đặc biệt: trị giá 50.000.000 đồng.
- 02 giải A: Mỗi giải trị giá 20.000.000 đồng.
- 03
hiện tại là 1.490.000 đồng thì mức lương của công chức loại A1 năm 2022 như sau:
Hệ số lương
Mức lương
2.34
3.486.600
2.67
3.978.300
3.0
4.470.000
3.33
4.961.700
3.66
5.453.400
3.99
5.945.100
4.32
6.436.800
4.65
6.928.500
4.98
7.420.200
Nhìn vào mức lương của công
,60
1.334,0
12
Thiếu úy
4,20
1.218,0
13
Thượng sĩ
3,80
1.102,0
14
Trung sĩ
3,50
1.015,0
15
Hạ sĩ
3,20
928,0
Căn cứ theo quy định tại Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay là 1,8 triệu đồng
Theo quy định trên thì mức lương của sĩ quan Công an nhân dân được tính như sau:
Mức
,20
928,0
Theo đó, hệ số lương của sĩ quan Quân đội nhân dân cấp tá được xác định như sau:
- Đại tá Quân đội nhân dân Việt Nam có hệ số lương là: 8,00.
- Thượng tá Quân đội nhân dân Việt Nam có hệ số lương là: 7,30.
- Trung tá Quân đội nhân dân Việt Nam có hệ số lương là: 6,60.
- Thiếu tá Quân đội nhân dân Việt Nam có hệ số lương là: 6,00.
Mức
sĩ
3,50
1.015,0
15
Hạ sĩ
3,20
928,0
Theo đó, Đại úy Quân đội nhân dân Việt Nam có hệ số lương là 5,40.
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP)
Cách tính lương của Đại úy Quân đội nhân dân Việt Nam được tính bằng công thức sau:
Mức lương thực hiện = Mức
,40
1.566,0
10
Thượng úy
5,00
1.450,0
11
Trung úy
4,60
1.334,0
12
Thiếu úy
4,20
1.218,0
13
Thượng sĩ
3,80
1.102,0
14
Trung sĩ
3,50
1.015,0
15
Hạ sĩ
3,20
928,0
Theo đó, Thiếu úy Quân đội nhân dân Việt Nam có hệ số lương là 4,20.
Mức lương cơ sở hiện nay là 1
,40
1.566,0
10
Thượng úy
5,00
1.450,0
11
Trung úy
4,60
1.334,0
12
Thiếu úy
4,20
1.218,0
13
Thượng sĩ
3,80
1.102,0
14
Trung sĩ
3,50
1.015,0
15
Hạ sĩ
3,20
928,0
Theo đó, hệ số lương của Đại úy Công an nhân dân là 5.40.
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng
,40
1.566,0
10
Thượng úy
5,00
1.450,0
11
Trung úy
4,60
1.334,0
12
Thiếu úy
4,20
1.218,0
13
Thượng sĩ
3,80
1.102,0
14
Trung sĩ
3,50
1.015,0
15
Hạ sĩ
3,20
928,0
Theo đó, hệ số lương của Thiếu tá Công an nhân dân là 6.00.
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng
:
Tài liệu rời lẻ (1a)
9.282,35
Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ (1b)
7.589,09
II
Định mức lao động quản lý (được tính bằng 10% định mức lao động trực tiếp) (2)
Lưu trữ viên bậc 4/9
Tài liệu rời lẻ (2a)
928,24
Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ (2b)
758,91
III
Định mức lao động
.945.100
Bậc 7
4,32
6.436.800
Bậc 8
4,65
6.928.500
Bậc 9
4,98
7.420.200
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang:
Mức lương cơ sở
1. Mức
.67
3.978.300
Bậc 3
3.00
4.470.000
Bậc 4
3.33
4.961.700
Bậc 5
3.66
5.453.400
Bậc 6
3.99
5.945.100
Bậc 7
4.32
6.436.800
Bậc 8
4.65
6.928.500
Bậc 9
4.98
7.420.200
Bảng lương Giáo viên trung học cơ sở từ 01/7/2023:
- Giáo viên trung học cơ sở hạng I:
Hệ số lương
Thiếu tá
6,00
1.740,0
9
Đại úy
5,40
1.566,0
10
Thượng úy
5,00
1.450,0
11
Trung úy
4,60
1.334,0
12
Thiếu úy
4,20
1.218,0
13
Thượng sĩ
3,80
1.102,0
14
Trung sĩ
3,50
1.015,0
15
Hạ sĩ
3,20
928,0
Theo bảng lương vừa nêu thì hệ số lượng của Công an