Công chức bổ nhiệm vào ngạch Kiểm dịch viên động vật được áp dụng hệ số lương như thế nào hiện nay?

Ngạch Kiểm dịch viên động vật có mã số thế nào? Công chức bổ nhiệm vào ngạch Kiểm dịch viên động vật được áp dụng hệ số lương như thế nào hiện nay? Mức lương cụ thể được quy định như thế nào? - câu hỏi của anh Sang (TP. HCM)

Ngạch Kiểm dịch viên động vật có mã số thế nào?

Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT quy định mã số các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn như sau:

Mã số các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
1. Các ngạch công chức chuyên ngành kiểm dịch động vật
a) Kiểm dịch viên chính động vật Mã số: 09.315
b) Kiểm dịch viên động vật Mã số: 09.316
c) Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật Mã số: 09.317
...

Theo quy định thì ngạch Kiểm dịch viên động vật có mã số là 09.316.

Công chức bổ nhiệm vào ngạch Kiểm dịch viên động vật được áp dụng hệ số lương như thế nào hiện nay?

Theo khoản 1 Điều 24 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT quy định xếp lương đối với các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định như sau:

Cách xếp lương
1. Các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ như sau:
a) Ngạch kiểm lâm viên chính, kiểm ngư viên chính, thuyền viên kiểm ngư chính được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
b) Ngạch kiểm dịch viên chính động vật, kiểm dịch viên chính thực vật, kiểm soát viên chính đê điều được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.
c) Ngạch kiểm dịch viên động vật, kiểm dịch viên thực vật, kiểm soát viên đê điều, kiểm lâm viên, kiểm ngư viên, thuyền viên kiểm ngư được áp dụng hệ số lương công chức loại Al, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
d) Ngạch kỹ thuật viên kiểm dịch động vật, kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật, kiểm soát viên trung cấp đê điều, kiểm lâm viên trung cấp, kiểm ngư viên trung cấp, thuyền viên kiểm ngư trung cấp được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
2. Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định được cấp có thẩm quyền quản lý công chức quyết định bổ nhiệm ngạch công chức thì thực hiện xếp bậc lương được bổ nhiệm như sau:
a) Trường hợp có trình độ đào tạo tiến sĩ chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm thì được xếp bậc 3, hệ số 3,00 của các ngạch công chức quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
b) Trường hợp có trình độ đào tạo thạc sĩ chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm thì được xếp bậc 2, hệ số 2,67 của các ngạch công chức quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
c) Trường hợp có trình độ đào tạo cao đẳng chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm thì được xếp bậc 2, hệ số 2,06 của các ngạch công chức quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.

Theo quy định, công chức bổ nhiệm vào ngạch Kiểm dịch viên động vật được áp dụng hệ số lương công chức loại Al, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

KIỂM DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT

Công chức bổ nhiệm vào ngạch Kiểm dịch viên động vật được áp dụng hệ số lương như thế nào hiện nay? (Hình từ Internet)

Mức lương hiện nay của Kiểm dịch viên động vật được quy định như thế nào?

Với mức lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng (theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP) mức lương của Kiểm dịch viên động vật (công chức loại A1) sẽ được tính dựa vào căn cứ tại Bảng 2 Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP), cụ thể:

Hệ số lương

Công chức loại A1

Mức lương từ ngày 01/7/2019

(Đơn vị tính: VND)

Bậc 1

2,34

3.486.600

Bậc 2

2,67

3.978.300

Bậc 3

3,00

4.470.000

Bậc 4

3,33

4.961.000

Bậc 5

3,66

5.453.400

Bậc 6

3,99

5.945.100

Bậc 7

4,32

6.436.800

Bậc 8

4,65

6.928.500

Bậc 9

4,98

7.420.200

Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang:

Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.
3. Tiếp tục thực hiện cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù đối với các cơ quan, đơn vị đang thực hiện các cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù ở trung ương được cấp có thẩm quyền quy định đối với một số cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước cho tới khi thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương khóa XII; mức tiền lương và thu nhập tăng thêm hằng tháng tính theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 theo cơ chế đặc thù bảo đảm không vượt quá mức tiền lương và thu nhập tăng thêm bình quân năm 2022 (không bao gồm phần tiền lương và thu nhập tăng thêm do điều chỉnh hệ số tiền lương theo ngạch, bậc khi nâng bậc, nâng ngạch).
4. Chính phủ trình Quốc hội xem xét điều chỉnh mức lương cơ sở phù hợp khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.

Như vậy, mức lương của Kiểm dịch viên động vật từ ngày 01/7/2023 sẽ được tính cụ thể như sau:

Hệ số lương

Công chức loại A1

Mức lương từ ngày 01/7/2023

(Đơn vị tính: VND)

Bậc 1

2,34

4.212.000

Bậc 2

2,67

4.806.000

Bậc 3

3,00

5.400.000

Bậc 4

3,33

5.994.000

Bậc 5

3,66

6.588.000

Bậc 6

3,99

7.182.000

Bậc 7

4,32

7.776.000

Bậc 8

4,65

8.370.000

Bậc 9

4,98

8.964.000

Kiểm dịch viên động vật
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kiểm dịch viên chính động vật được quy định như thế nào? Kiểm dịch viên chính động vật thực hiện những nhiệm vụ gì?
Pháp luật
Yêu cầu về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với công chức được bổ nhiệm vào ngạch Kiểm dịch viên chính động vật?
Pháp luật
Công chức bổ nhiệm vào ngạch Kiểm dịch viên động vật được áp dụng hệ số lương như thế nào hiện nay?
Pháp luật
Ngạch Kiểm dịch viên chính động vật được áp dụng hệ số lương công chức loại mấy? Từ hệ số lương bao nhiêu?
Pháp luật
Công chức dự thi nâng ngạch lên kiểm dịch viên động vật cần đáp ứng được các yêu cầu như thế nào?
Pháp luật
Chức trách của Kiểm dịch viên động vật là gì? Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiểm dịch viên động vật
492 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm dịch viên động vật
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào