người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký mẫu số 16/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư này, chuyển trạng thái “Người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký” và công khai thông tin trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
Như vậy, thời gian để cơ quan thuế cập nhật các thông tin thay đổi
người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký mẫu số 16/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày ghi trên biên bản, đồng thời cập nhật thông tin mã số thuế của người nộp thuế về trạng thái “NNT không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký” vào Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế ngay trong ngày làm
) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế của người nộp thuế đầy đủ đối với trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 18 Thông tư này, cơ quan thuế thực hiện:
- Lập Thông báo về việc khôi phục mã số thuế mẫu số 19/TB-ĐKT, Thông báo về việc mã số thuế được khôi phục theo đơn vị chủ quản mẫu số 37/TB-ĐKT (nếu có) ban hành
hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế điện tử của người nộp thuế được nộp cho cơ quan thuế thành công, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế điện tử (mẫu số 01-1/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư 19/2021/TT-BTC) cho người nộp thuế trong thời hạn chậm nhất 15 phút kể từ thời điểm người nộp thuế
các cơ quan chuyên môn thuộc uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh theo Kết luận 16-TB/TW năm 2022? (Hình từ internet)
Việc hợp nhất các cơ quan chuyên môn thuộc uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện có được triển khai thực hiện hay không?
Theo Kết luận 16-TB/TW năm 2022 Bộ Chính trị kết luận như sau:
- Đánh giá cao sự chủ động, tích cực của một số
thực hiện xử lý hồ sơ và ban hành Thông báo chấp thuận/hoặc không chấp thuận tạm ngừng hoạt động, kinh doanh mẫu số 27/TB-ĐKT, Thông báo về việc tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo đơn vị chủ quản mẫu số 33/TB-ĐKT (nếu có), Thông báo về việc tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạn theo đơn vị chủ quản mẫu số 34/TB-ĐKT (nếu có) ban hành kèm theo
ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế” ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất là đầu giờ ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày ban hành Thông báo về việc người nộp thuế ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 17/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư này và trạng thái “NNT ngừng hoạt động và
Mẫu thông báo về việc khôi phục mã số thuế của cơ quan thuế là mẫu nào?
Mẫu thông báo về việc khôi phục mã số thuế của cơ quan thuế là Mẫu số 19/TB-ĐKT được ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC
Tải về Mẫu thông báo về việc khôi phục mã số thuế của cơ quan thuế.
Người nộp thuế khôi phục mã số thuế theo Thông báo về việc khôi phục mã số
hạn của người nộp thuế:
+ Cơ quan thuế thực hiện xử lý hồ sơ và ban hành Thông báo chấp thuận/ hoặc không chấp thuận tạm ngừng hoạt động, kinh doanh mẫu số 27/TB-ĐKT, Thông báo về việc tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo đơn vị chủ quản mẫu số 33/TB-ĐKT (nếu có), Thông báo về việc tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạn theo đơn vị chủ quản
Vải địa kỹ thuật là gì?
Vải địa kỹ thuật được giải thích tại tiểu mục 3.1 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8871-1:2011 như sau:
Vải địa kỹ thuật viết tắt là "vải ĐKT", là loại vải được sản xuất từ polyme tổng hợp, khổ rộng, dạng dệt, dạng không dệt hoặc dạng phức hợp có chức năng gia cố, phân cách, bảo vệ, lọc, tiêu thoát nước. Vải ĐKT được sử
thành công, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế điện tử (mẫu số 01-1/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư số 19/2021/TT-BTC) cho người nộp thuế qua địa chỉ thư điện tử đã đăng ký với cơ quan thuế trong thời hạn chậm nhất 15 phút kể từ thời điểm người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu bằng điện
Mẫu thông báo hàng hóa được tiếp tục lưu thông trên thị trường có dạng thế nào?
Ngày 18/01/2024, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư 01/2024/TT-BKHCN về quy định kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường.
Cụ thể tại Mẫu 12.TB/TTLT Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 01/2024/TT-BKHCN nêu rõ mẫu thông báo hàng hóa
, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
1) Hồ sơ đối với tàu đóng mới gồm:
a) Tờ khai đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản theo Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT;
b) Bản chính Giấy chứng nhận xuất xưởng do chủ cơ sở đóng tàu cấp theo Mẫu số 03.ĐKT Phụ lục Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT
khai đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu cá theo Mẫu số 08.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và trình bản chính Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá, hợp đồng đóng tàu, biên bản nghiệm thu xuất xưởng;
c) Bản sao có chứng thực các giấy tờ đối với tàu nhập khẩu, thuê
nay được quy định theo Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT, và Mẫu số 02.ĐKT kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BNNPTN.
Tải mẫu tờ khai đăng ký tàu công vụ thủy sản mới nhất hiện nay.
Tải về
Hồ sơ đăng ký tàu công vụ thủy sản đối với tàu đóng mới gồm những gì?
Hồ sơ đăng ký tàu công vụ thủy sản đối với tàu đóng mới
: Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu cá theo Mẫu số 11.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT- BNNPTNT.
4.8. Phí, lệ phí (nếu có): Chưa có văn bản quy định.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai xóa đăng ký tàu cá theo Mẫu số 10.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
ký tàu cá
...
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá theo Mẫu số 05.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT- BNNPTNT.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Chưa có văn bản quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
:
- Tờ khai đăng ký tàu công vụ thủy sản theo Mẫu số 02.ĐKT ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản chính Giấy chứng nhận xuất xưởng do chủ cơ sở đóng tàu cấp theo Mẫu số 03.ĐKT ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản chính văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản chính biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc
/2022/TT-BNNPTNT) quy định về hồ sơ đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản như sau:
Đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản
...
2. Hồ sơ đối với tàu đóng mới gồm:
a) Tờ khai đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản theo Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính Giấy chứng nhận xuất xưởng do chủ cơ sở đóng tàu cấp theo Mẫu số 03
/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 04/03/2022 quy định hồ sơ đối với tàu được mua bán gồm:
- Tờ khai đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản theo Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản chính biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế;
- Ảnh màu (9 x 12 cm