phạt đối với hành vi chậm nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn được quy định tại Điều 29 Nghị định 125/2020/NĐ-CP được đính chính bởi khoản 2 Công văn 29/CP-KTTH năm 2021 như sau:
Xử phạt hành vi vi phạm quy định về lập, gửi thông báo, báo cáo về hóa đơn
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn quá thời hạn quy định từ 01
;
d) Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội; Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội; Trung đội trưởng dân quân cơ động, Trung đội trưởng dân quân thường trực: 298.000 đồng;
đ) Thôn đội trưởng: 178.800 đồng và hưởng thêm 29.800 đồng khi kiêm nhiệm chức vụ tiểu đội trưởng, hoặc 35.760 đồng khi kiêm nhiệm chức vụ trung đội trưởng dân quân tại chỗ
tiểu đội trưởng, hoặc 35.760 đồng khi kiêm nhiệm chức vụ trung đội trưởng dân quân tại chỗ. Trường hợp thôn chỉ tổ chức tổ dân quân tại chỗ thì được hưởng thêm 29.800 đồng;
e) Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội; Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội: 223.500 đồng;
g) Trung đội trưởng; Tiểu đội trưởng dân quân thường trực: 178
gian làm việc của giảng viên trong năm học là 44 tuần (tương đương 1.760 giờ hành chính) để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, nghiên cứu khoa học, phục vụ cộng đồng và thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn khác, được xác định theo năm học sau khi trừ số ngày nghỉ theo quy định.
- Giờ chuẩn giảng dạy là đơn vị thời gian quy đổi từ số giờ lao động cần thiết để
.850
2.090
Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác
2.090
2.360
2.660
Khối ngành VI.2: Y dược
2.760
3.110
3.500
Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường
1.500
1.690
1
đại học như sau:
Thời gian làm việc, giờ chuẩn giảng dạy và định mức giờ chuẩn giảng dạy
1. Thời gian làm việc của giảng viên trong năm học là 44 tuần (tương đương 1.760 giờ hành chính) để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, nghiên cứu khoa học, phục vụ cộng đồng và thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn khác, được xác định theo năm học sau khi trừ số ngày
như thế nào?
Kể từ ngày 01/7/2023 thì mức lương cơ sở sẽ là 1.800.000 đồng/tháng. Do đó, từ ngày 01/7/2023 thì lương công nhân quốc phòng hạng A cũng sẽ được tăng lên.
Cụ thể, bạn có thể theo dõi bảng lương công nhân quốc phòng hạng A kể từ ngày 1/7/2023 sau đây:
Nhóm 1
Nhóm 2
Bậc 1
6.300.000 đồng
Bậc 1
5.760
Định mức giờ chuẩn giảng dạy của giảng viên được quy định như thế nào?
Căn cứ quy định tại Điều 3 Thông tư 20/2020/TT-BGDĐT như sau:
"Điều 3. Thời gian làm việc, giờ chuẩn giảng dạy và định mức giờ chuẩn giảng dạy
1. Thời gian làm việc của giảng viên trong năm học là 44 tuần (tương đương 1.760 giờ hành chính) để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy
nhau với mắt lưới không nhỏ hơn15mm và không lớn hơn 20mm.
1.7. Lưới có chiều rộng 760mm và chiều dài ngang sân là 6,7m.
1.8. Đỉnh lưới được cặp bằng nẹp trắng nằm phủ đôi lên dây lưới hoặc dây cáp chạy xuyên qua nẹp. Nẹp lưới phải nằm phủ lên dây lưới hoặc dây cáp lưới .
1.9. Dây lưới hoặc dây cáp được căng chắc chắn và ngang bằng vôứi đỉnh hai
thời gian [theo TCVN 5966:2009 (ISO 4225-1994)].
1.3.3. Mét khối khí thải chuẩn (Nm3) là mét khối khí thải ở nhiệt độ 250C và áp suất tuyệt đối 760 mm thủy ngân.
1.3.4. Kp là hệ số lưu lượng nguồn thải ứng với tổng lưu lượng khí thải của cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp.
1.3.5. Kv là hệ số vùng, khu vực ứng với địa điểm đặt
,560,000
Thượng sĩ
3,8
6,840,000
Trung sĩ
3,5
6,300,000
Hạ sĩ
3,2
5,760,000
*Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp và chế độ nâng lương.
Mức lương của Cảnh sát giao thông hiện nay là bao nhiêu? Cảnh sát giao thông có được kiểm tra tại một điểm trên đường giao thông không? (Hình từ internet)
Cảnh sát giao
,140,000
Trung tá
6,6
11,880,000
Thiếu tá
6,0
10,800,000
Đại úy
5,4
9,720,000
Thượng úy
5,0
9,000,000
Trung úy
4,6
8,280,000
Thiếu úy
4,2
7,560,000
Thượng sĩ
3,8
6,840,000
Trung sĩ
3,5
6,300,000
Hạ sĩ
3,2
5,760,000
*Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản
.560.000
Thượng sĩ
3,80
6.840.000
Trung sĩ
3,50
6.300.000
Hạ sĩ
3,20
5.760.000
Bảng lương sĩ quan nghiệp vụ công an nhân dân theo từng lần nâng lương:
Cấp bậc quân hàm
Hệ số nâng lương lần 1
Mức lương nâng lần 1
(Đơn vị: VNĐ)
Hệ số nâng lương lần 2
Mức lương nâng lần 2
(Đơn vị: VNĐ)
Đại tướng
11
hưởng thêm 29.800 đồng khi kiêm nhiệm chức vụ tiểu đội trưởng, hoặc 35.760 đồng khi kiêm nhiệm chức vụ trung đội trưởng dân quân tại chỗ. Trường hợp thôn chỉ tổ chức tổ dân quân tại chỗ thì được hưởng thêm 29.800 đồng;
e) Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội; Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội: 223.500 đồng;
g) Trung đội trưởng
, Trung đội trưởng dân quân thường trực: 298.000 đồng;
đ) Thôn đội trưởng: 178.800 đồng và hưởng thêm 29.800 đồng khi kiêm nhiệm chức vụ tiểu đội trưởng, hoặc 35.760 đồng khi kiêm nhiệm chức vụ trung đội trưởng dân quân tại chỗ. Trường hợp thôn chỉ tổ chức tổ dân quân tại chỗ thì được hưởng thêm 29.800 đồng;
e) Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó
viên đại đội; Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội; Trung đội trưởng dân quân cơ động, Trung đội trưởng dân quân thường trực: 298.000 đồng;
đ) Thôn đội trưởng: 178.800 đồng và hưởng thêm 29.800 đồng khi kiêm nhiệm chức vụ tiểu đội trưởng, hoặc 35.760 đồng khi kiêm nhiệm chức vụ trung đội trưởng dân quân tại chỗ. Trường hợp thôn chỉ tổ chức tổ dân
trên 375,3 nghìn đơn vị, tương ứng gần 11,1 triệu lao động với số tiền khoảng 4.322 tỷ đồng; đã giải quyết cho 2.760 đơn vị (với 374.126 lao động) tạm dừng đóng Quỹ hưu trí và tử tuất với số tiền 1.913 tỷ đồng. Đồng thời, tính đến ngày 27/5/2022, đã tiếp nhận quyết định của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và thực hiện chi trả kinh phí hỗ trợ đào
.300.000
15
Hạ sĩ
3,20
5.760.000
*Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp và nâng lương theo quy định.
(2) Từ 01/7/2024
Tính lương theo bảng lương mới, bỏ lương cơ sở và hệ số lương.
Trong đó, các yếu tố chính để xây dựng bảng lương Công an khi cải cách tiền lương bao gồm:
- Bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay
chính, giảm thời gian thực hiện, giảm chi phí tuân thủ TTHC.
- Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 9 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP.
- Lợi ích phương án cắt giảm, đơn giản hóa:
+ Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 27.257.760 đồng/năm
+ Chi phí tuân thủ sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 20.739.600 đồng/năm.
+ Chi phí tiết