: không cao hơn 19.572 đồng/lít (tăng 161 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 16.245 đồng/kg (tăng 217 đồng/kg so với giá cơ sở hiện hành).
Mặt hàng
Giá mới
Thay đổi
Xăng E5RON92
20.882
+167
Xăng RON95-III
21.852
+179
Dầu điêzen 0.05S
19.230
+89
Dầu hỏa
19
nước.
Trong đó, đề xuất cân nhắc không thực hiện giảm mức thu lệ phí trước bạ (giảm thuế trước bạ ô tô 2024) đối với ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước.
Tại Công văn 4455/BTC-CST năm 2024 và Tờ trình 121/TT-BTC năm 2024, Bộ Tài chính đã báo cáo Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ chi tiết về việc tiếp tục thực hiện chính sách giảm 50% mức thu LPTB đối
);
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 17.663 đồng/kg (tăng 255 đồng/kg so với giá cơ sở hiện hành).
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, bảng giá xăng dầu ngày 2/5/2024 cụ thể như sau:
Mặt hàng
Giá mới
Thay đổi
Xăng E5RON92
23.911
-08
Xăng RON95-III
24.955
+40
Dầu điêzen 0.05S
20.606
-110
Dầu hỏa
: không cao hơn 20.360 đồng/lít (tăng 720 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu hỏa: không cao hơn 20.356 đồng/lít (tăng 497 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 17.223 đồng/kg (tăng 334 đồng/kg so với giá cơ sở hiện hành).
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, bảng giá xăng dầu tăng giảm ngày 20/6/2024 cụ
hành), thấp hơn xăng RON95-III 1.020 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 23.135 đồng/lít (giảm 409 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 19.873 đồng/lít (tăng 26 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu hỏa: không cao hơn 19.908 đồng/lít (tăng 207 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu madút 180CST
: không cao hơn 17.551 đồng/lít (giảm 239 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 14.826 đồng/kg (tăng 359 đồng/kg so với giá cơ sở hiện hành).
Mặt hàng
Giá mới
Thay đổi
Xăng E5RON92
18.941
+51
Xăng RON95-III
19.762
+127
Dầu điêzen 0.05S
17.043
-122
Dầu hỏa
17
cao hơn 19.902 đồng/lít (giảm 6 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 17.513 đồng/kg (tăng 95 đồng/kg so với giá cơ sở hiện hành).
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, bảng giá xăng dầu ngày 23/5/2024 cụ thể như sau:
Mặt hàng
Giá mới
Thay đổi
Xăng E5RON92
22.277
+162
Xăng RON95-III
: không cao hơn 19.859 đồng/lít (tăng 302 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 16.889 đồng/kg (giảm 396 đồng/kg so với giá cơ sở hiện hành).
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, bảng giá xăng dầu tăng giảm ngày 13/6/2024 cụ thể như sau:
Mặt hàng
Giá mới
Thay đổi
Xăng E5RON92
21.310
+169
hành);
- Dầu hỏa: không cao hơn 19.931 đồng/lít (tăng 29 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 17.538 đồng/kg (tăng 25 đồng/kg so với giá cơ sở hiện hành).
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, bảng giá xăng dầu ngày 30/5/2024 cụ thể như sau:
Mặt hàng
Giá mới
Thay đổi
Xăng E5RON92
21
);
- Dầu hỏa: không cao hơn 21.216 đồng/lít (tăng 602 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 17.534 đồng/kg (tăng 88 đồng/kg so với giá cơ sở hiện hành).
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, bảng giá xăng dầu tăng giảm ngày 04/7/2024 cụ thể như sau:
Mặt hàng
Giá mới
Thay đổi
Xăng E5RON92
22
);
- Dầu hỏa: không cao hơn 20.614 đồng/lít (tăng 258 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 17.446 đồng/kg (tăng 223 đồng/kg so với giá cơ sở hiện hành).
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, bảng giá xăng dầu tăng giảm ngày 27/6/2024 cụ thể như sau:
Mặt hàng
Giá mới
Thay đổi
Xăng E5RON92
22
hướng dẫn tại điểm d2 khoản 1 và điểm b3 khoản 2 Điều 22 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018, trường hợp tờ khai xuất khẩu tại chỗ đã thông quan hoặc giải phóng hàng nhưng người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu hủy giao dịch xuất khẩu, nhập khẩu thì thuộc trường hợp hủy tờ khai
), nhập kinh doanh sản xuất (A12), kê khai, nộp thuế nhập khẩu.
+ Tại chỉ tiêu “số quản lý nội bộ doanh nghiệp” người nộp thuế khai như sau: “#&NKTC#& số tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ tương ứng (11 ký tự đầu)” (cách kê khai thực hiện theo quy định tại chỉ tiêu 1.69 mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC , Điều 86 Thông tư
phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng ESRON92: không cao hơn 22.540 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 23.440 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 20.860 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 20.840 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 14.251 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá mặt hàng
phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 22.806 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 23.818 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 20.502 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 20.715 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 15.279 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá mặt
trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 22.022 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 23.038 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 19.302 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 19.462 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 14.479 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá mặt hàng xăng đồng
Cho tôi hỏi: Thông tư 31/2022/TT-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam bị ngưng hiệu lực trong bao lâu? Câu hỏi của chị Mai đến từ Đồng Nai.
Thông tư 23/2023/TT-BTC thay thế Thông tư 45/2018/TT-BTC quy định khấu hao tài sản cố định mới nhất?
Ngày 25/4/2023, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 23/2023/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý
Mẫu phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 133/2016/TT-BTC? Hướng dẫn cách ghi mẫu phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 133/2016/TT-BTC?