Phát hành cổ phiếu để hoán đổi cổ phần là gì?
Khoản 10 Điều 3 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định phát hành cổ phiếu để hoán đổi là việc phát hành thêm cổ phiếu để đổi lấy cổ phần, phần vốn góp tại doanh nghiệp khác, để hoán đổi khoản nợ của tổ chức phát hành đối với chủ nợ.
Công ty đại chúng phát hành cổ phiếu để hoán đổi cổ phần cho cổ đông
Phát hành cổ phiếu để hoán đổi cổ phần là gì?
Khoản 10 Điều 3 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định phát hành cổ phiếu để hoán đổi là việc phát hành thêm cổ phiếu để đổi lấy cổ phần, phần vốn góp tại doanh nghiệp khác, để hoán đổi khoản nợ của tổ chức phát hành đối với chủ nợ.
Công ty đại chúng muốn phát hành cổ phiếu để hoán đổi cổ phần cho số cổ
Công ty đại chúng là gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 32 Luật Chứng khoán 2019 thì khái niệm công ty đại chúng được hiểu là công ty cổ phần thuộc một trong hai trường hợp sau đây:
- Công ty có vốn điều lệ đã góp từ 30 tỷ đồng trở lên và có tối thiểu là 10% số cổ phiếu có quyền biểu quyết do ít nhất 100 nhà đầu tư không phải là cổ đông lớn nắm giữ
30 tỷ đồng trở lên và có tối thiểu là 10% số cổ phiếu có quyền biểu quyết do ít nhất 100 nhà đầu tư không phải là cổ đông lớn nắm giữ;
- Công ty đã thực hiện chào bán thành công cổ phiếu lần đầu ra công chúng thông qua đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Công ty đại chúng có được phép chào bán cổ phiếu riêng lẻ không?
Khoản 1 Điều 31 Luật
phạm tại Chương II Nghị định này được quy định như sau:
a) Đối với hành vi vi phạm quy định về thực hiện chào bán, phát hành chứng khoán tại điểm a khoản 5 Điều 8, các điểm a, b, c khoản 5 Điều 10, khoản 2 Điều 12 Nghị định này, thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm để tính thời hiệu xử phạt là ngày kết thúc việc thu tiền mua chứng khoán hoặc là ngày
.
- Mỗi nhà đầu tư, thành viên lập quỹ đăng ký mua tối thiểu 01 lô chứng chỉ quỹ. Tổng số lô chứng chỉ quỹ chào bán thành công phải đạt tối thiểu 10 lô, hoặc một số lượng khác theo Điều lệ quỹ, bảo đảm vốn điều lệ của quỹ đạt tối thiểu 50 tỷ đồng.
Tổ chức khi đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục lần đầu ra công chúng cần chuẩn bị những giấy
điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP) thì 10 trường hợp được miễn lệ phí môn bài bao gồm:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của
:
+ Tên, địa chỉ trụ sở của Văn phòng Thừa phát lại;
+ Họ tên Trưởng Văn phòng Thừa phát lại;
+ Danh sách Thừa phát lại hợp danh;
+ Danh sách Thừa phát lại làm việc theo chế độ hợp đồng lao động (nếu có) của Văn phòng Thừa phát lại.
Bước 5: Cấp Giấy đăng ký hoạt động
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng
nghị thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá thuê mua NOXH
…..,ngày…tháng…năm….
Kính gửi:………………………………
Thực hiện quy định tại Luật Nhà ở năm 2014, Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày tháng năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quản lý và phát triển nhà ở xã
Việc khai lệ phí môn bài được thực hiện như thế nào?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về việc khai lệ phí môn bài được thực hiện như sau:
- Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị
gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.
Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài theo quy định của pháp luật là gì?
Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP) thì 10 trường hợp được miễn lệ phí môn bài bao gồm:
- Cá nhân, nhóm cá nhân
trường hợp được miễn lệ phí môn bài theo quy định của pháp luật là gì?
Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP) thì 10 trường hợp được miễn lệ phí môn bài bao gồm:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở
bất động sản theo mẫu quy định tại Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP;
- Dự thảo hợp đồng chuyển nhượng một phần dự án;
- Các giấy tờ (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng thực khi nộp hồ sơ) về dự án bất động sản chuyển nhượng, bao gồm:
+ Quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu
sung bởi điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP) thì 10 trường hợp được miễn lệ phí môn bài bao gồm:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng
hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.
Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài theo quy định của pháp luật là gì?
Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP) thì 10 trường hợp được miễn lệ phí môn bài bao gồm:
- Cá nhân
Việc khai lệ phí môn bài được thực hiện như thế nào?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về việc khai lệ phí môn bài được thực hiện như sau:
- Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị
hoạt động, cụ thể Điều 17 Nghị định 42/2019/NĐ-CP quy định mức xử phạt đối với hành vi không đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè hoặc không đăng ký đối tượng thủy sản nuôi chủ lực là 10 đến 15 triệu đồng. Tuy nhiên, mức phạt tiền này đối với cá nhân, đối với tổ chức sẽ nhân đôi là từ 20-30 triệu đồng (khoản 2 Điều 5 Nghị định 42/2019/NĐ-CP). Do đó, để
nuôi trồng thủy sản;
- Sơ đồ vị trí đặt lồng bè/ Sơ đồ khu vực nuôi.
(3) Trình tự cấp Giấy chứng nhận:
Bước 1: Cơ sở có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận gửi hồ sơ đến cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh;
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh thực hiện
.
- Trình tự cấp Giấy chứng nhận:
Bước 1: Cơ sở có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận gửi hồ sơ đến cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh;
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh thực hiện kiểm tra thực tế tại cơ sở theo Mẫu số 24.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
nghiệm thu kết quả khảo sát, bình đồ khảo sát độ sâu, báo cáo khảo sát và các tài liệu liên quan thu thập tại hiện trường.
Không thực hiện khảo sát định kỳ để công bố thông báo hàng hải về độ sâu vùng nước trước cầu cảng bị xử lý như thế nào?
Điều 10 Nghị định 142/2017/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm c, d khoản 7 Điều 1 Nghị định 123/2021/NĐ-CP như sau