STT 9 Mục II Bảng lương chức danh lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) như sau:
Theo quy định nêu trên thì Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ có 2 bậc lương là 9,70 và 10,30.
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho
?
Mức lương của chức danh Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội được căn cứ theo STT 9 Mục II Bảng lương chức danh lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) như sau:
Theo quy định nêu trên thì Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội có 2 bậc lương là 9,70 và 10
chức danh lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) như sau:
Theo quy định nêu trên thì Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải có 2 bậc lương là 9,70 và 10,30.
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên
thường trú sẽ dẫn đến thay đổi thông tin của Sổ hộ khẩu thì sẽ bị cơ quan đăng ký cư trú thu hồi Sổ hộ khẩu.
Muốn xóa đăng ký thường trú nhưng giữ lại sổ hộ khẩu có được không? Các trường hợp nào bị thu hồi sổ hộ khẩu? (Hình từ Internet)
Việc bãi bỏ Sổ hộ khẩu tại Phiên họp thường kỳ Chính phủ tháng 8 có áp dụng ngay không?
Tại Nghị quyết 121/NQ
đứng đầu Văn phòng Chủ tịch nước, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch nước về mọi mặt công tác của Văn phòng.
Hiện nay Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước có mức lương là bao nhiêu?
Theo Mục II Bảng lương chức danh lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) có quy định hệ số
Phó Chủ tịch nước hiện nay đang có mức lương bao nhiêu? Có bao nhiêu bậc hệ số lương?
Theo Mục II Bảng lương chức danh lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) có quy định hệ số lương như sau:
Theo quy định nêu trên thì Phó Chủ tịch nước có 2 bậc hệ số lương là
Chủ nhiệm Ủy ban tư pháp Quốc hội hiện nay có mức lương là bao nhiêu?
Theo Mục II Bảng lương chức danh lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) có quy định hệ số lương như sau:
Như vậy, Chủ nhiệm Ủy ban tư pháp Quốc hội có 2 bậc hệ số lương là 9,70 và 10
Mức lương của Chủ nhiệm Ủy ban pháp luật của Quốc hội hiện nay là bao nhiêu? Có bao nhiêu bậc hệ số lương?
Theo Mục II Bảng lương chức danh lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) có quy định hệ số lương như sau:
Theo đó, Chủ nhiệm Ủy ban pháp luật của Quốc hội
khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:
Hệ số lương
Công chức loại A3.1
Mức lương từ ngày 01/7/2019
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6.20
9.238.000
Bậc 2
6,56
9.774.400
Bậc 3
6,92
10.310.800
Bậc 4
7,28
10.847.200
Bậc 5
7,64
11.383.600
Bậc 6
8,00
11.920.000
Tuy nhiên
quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) có quy định hệ số lương như sau:
Theo đó, Chủ tịch Hội đồng dân tộc có 2 bậc hệ số lương là 9,70 và 10,30.
Hiện nay, mức lương cơ sở hiện nay (theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP) là 1.490.000 đồng/tháng. Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1
Hệ số lương của Chủ nhiệm Ủy ban đối ngoại của Quốc hội được quy định như thế nào? Lương là bao nhiêu?.
Theo Mục II Bảng lương chức danh lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) có quy định hệ số lương như sau:
Theo quy định Chủ nhiệm Ủy ban đối ngoại của Quốc
lương 2024 ra sao?
Căn cứ theo quy định tại Mục II Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 có thể hiện nội dung cải cách tiền lương 2024 với mức lương tối thiểu vùng như sau:
- Tiếp tục hoàn thiện chính sách về tiền lương tối thiểu vùng theo tháng;
- Điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình người hưởng lương
động như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.680.000
22.500
Vùng II
4.160.000
20.000
Vùng III
3.640.000
17.500
Vùng IV
3.250.000
15.600
- Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục
quan đến ngành, lĩnh vực trong phạm vi toàn quốc.
Mức lương Bộ trưởng Bộ Công Thương hiện nay là bao nhiêu?
Mức lương của Bộ trưởng Bộ Công Thương được căn cứ theo STT 9 Mục II Bảng lương chức danh lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) như sau:
Theo quy định nêu
.500
Vùng 2
4.160.000
20.000
Vùng 3
3.640.000
17.500
Vùng 4
3.250.000
15.600
Theo đó, mức lương tối thiểu vùng cao nhất được xác định đối với Vùng 1 (4,68 triệu đồng/tháng và 22,500 đồng/giờ)
Trong đó, lưu ý: Mức lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động, bảo
đồng/tháng (tăng 200.000 đồng).
Với lương tối thiểu vùng theo giờ, Hội đồng Tiền lương quốc gia cũng thống nhất phương án tăng thêm 6% từ ngày 1/7/2024, cụ thể:
Vùng I tăng từ 22,5 nghìn đồng/giờ lên khoảng 23.800 đồng/giờ;
Vùng II tăng từ 20.000 đồng/giờ lên khoảng 21.000 đồng/giờ;
Vùng III tăng từ 17.500 đồng/giờ lên khoảng 18.600 đồng
thức như sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Theo đó, bảng lương sĩ quan công an từ ngày 01/01-30/06/2024 như sau:
Số TT
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương (Đồng/tháng)
1
Đại tướng
10,40
18.720.000
2
Thượng tướng
9,80
17.640.000
3
Trung tướng
9,20
16
nguyên tắc giải quyết tranh chấp trên biển.
- Nghị quyết 36-NQ/TW năm 2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển đền năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Luật biển Việt Nam năm 2012.
- Công ước của Liên hiệp quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982).
- Tuyên bố về ứng xử của các bên tại Biển Đông
an từ ngày 01/01/2024-30/06/2024 như sau:
Số TT
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương (Đồng/tháng)
1
Đại tướng
10,40
18.720.000
2
Thượng tướng
9,80
17.640.000
3
Trung tướng
9,20
16.560.000
4
Thiếu tướng
8,60
15.480.000
5
Đại tá
8,00
14.400.000
6
Thượng tá