Hồ sơ yêu cầu cấp Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp gồm những gì?
Hồ sơ yêu cầu cấp Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp (Hình từ Internet)
Theo quy định tại khoản 2 Mục III Thông tư 01/2008/TT-BKHCN (sửa đổi bởi khoản 4 Điều 2 Thông tư 18/2011/TT-BKHCN) thì hồ sơ yêu cầu cấp Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp bao gồm:
- 02 Tờ khai
Từ 01/7/2025, trường hợp cấp cứu để được hưởng Bảo hiểm y tế cần xuất trình những giấy tờ gì?
Căn cứ Điều 28 Luật Bảo hiểm y tế 2008 được sửa đổi bởi khoản 23 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2024 quy định như sau:
Thủ tục khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
1. Người tham gia bảo hiểm y tế khi khám bệnh, chữa bệnh phải xuất trình thông tin về
hành kèm theo Quyết định 3263/QĐ-BKHCN năm 2019 quy định như sau:
Hội đồng xét chọn của Bộ Khoa học và Công nghệ
Hội đồng xét chọn của Bộ có từ 7-9 thành viên do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập, gồm:
- Chủ tịch Hội đồng: Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Phó Chủ tịch Hội đồng: Lãnh đạo Cục Phát triển thị trường và
những tiêu chuẩn nào?
Căn cứ khoản 3, khoản 4 Điều 5 Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Tổng cục và tương đương thuộc Bộ Tài Chính ban hành kèm theo Quyết định 1155/QĐ-BTC năm 2019, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế phải đáp ứng những tiêu chuẩn sau:
(1) Đáp ứng những tiêu chuẩn chung được quy định tại Điều 3 Quy định tiêu chuẩn chức danh
trong phạm vi cả nước.
Và Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan là người đứng đầu Tổng cục Hải quan.
Thời gian công tác trong ngành Tài chính của Tổng Cục trưởng Tổng cục Hải quan được quy định tại khoản 3 Điều 4 Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Tổng cục và tương đương thuộc Bộ Tài Chính ban hành kèm theo Quyết định 1155/QĐ-BTC năm 2019 như sau
tính thuế/tháng
(triệu đồng)
Thuế suất (%)
1
Đến 60
Đến 5
5
2
Trên 60 đến 120
Trên 5 đến 10
10
3
Trên 120 đến 216
Trên 10 đến 18
15
4
Trên 216 đến 384
Trên 18 đến 32
20
5
Trên 384 đến 624
Trên 32 đến 52
25
6
Trên 624 đến 960
Trên 52 đến 80
30
7
Trên 960
Công dân được cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu thì có phải nộp phí gì không?
Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 59/2019/TT-BTC quy định các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí cụ thể:
“1. Các trường hợp miễn lệ phí
a) Đổi thẻ căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;
b) Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân
Có được miễn lệ phí khi làm lại thẻ căn cước công dân đối với công dân là đồng bào dân tộc thiểu số hay không?
Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 59/2019/TT-BTC quy định về các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí như sau:
Các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí
1. Các trường hợp miễn lệ phí
a) Đổi thẻ căn cước công dân khi Nhà nước quy định
Buôn bán điện có phải đăng ký kinh doanh không?
Căn cứ Điều 32 Nghị định 137/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 3 Nghị định 17/2020/NĐ-CP có quy định như sau:
“5. Điều 32 được sửa đổi như sau:
Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động bán buôn điện phải đáp ứng Điều kiện: Người trực tiếp quản lý kinh doanh bán
/2019/TT-BTC quy định về các trường hợp không phải nộp lệ phí như sau:
"Điều 5. Các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí
[...]
2. Các trường hợp không phải nộp lệ phí
a) Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân lần đầu theo quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 2 Điều 32 Luật căn cước công dân;
b) Đổi thẻ căn cước công dân
xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân.
Căn cước công dân
Trường hợp nào khi cấp thẻ căn cước công dân không phải nộp lệ phí?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 59/2019/TT-BTC quy định về các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí như sau:
"Điều 5. Các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí
1. Các trường hợp miễn lệ
lỗi do cơ quan quản lý cấp thẻ căn cước công dân gắn chip bị sai ngày tháng năm sinh và sai tên thì người dân có phải nộp lệ phí khi đổi thẻ không?
Tại điểm c khoản 2 Điều 5 Thông tư 59/2019/TT-BTC quy định về trường hợp không phải nộp lệ phí, cụ thể như sau:
"Điều 5. Các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí
1. Các trường hợp miễn lệ phí
a) Đổi
khoản 2 Điều 5 Thông tư 59/2019/TT-BTC quy định như sau:
"Điều 5. Các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí
1. Các trường hợp miễn lệ phí
a) Đổi thẻ căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;
b) Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng
trường hợp cần thiết.
Đối chiếu quy định trên, như vậy, công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân nêu trên.
Đổi thẻ Căn cước công dân ghi sai tên đệm do lỗi của cơ quan quản lý Căn cước công dân thì có phải nộp lệ phí không?
Căn cứ điểm c khoản 2 Điều 5 Thông tư 59/2019/TT-BTC quy định
của cơ quan quản lý Căn cước công dân thì có phải nộp lệ phí không?
Căn cứ điểm c khoản 2 Điều 5 Thông tư 59/2019/TT-BTC quy định các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí như sau:
Các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí
1. Các trường hợp miễn lệ phí
a) Đổi thẻ căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;
b) Đổi, cấp
Mẫu báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên mới nhất hiện nay quy định thế nào?
Theo Mẫu số 07/BCHĐDNƯT Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 42/2020/TT-BTC thì mẫu báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên mới nhất hiện nay có dạng như sau:
Tải mẫu báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp
. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải công bố trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp những thông tin cơ bản sau:
a) Tên của Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm;
b) Bộ quy tắc chuẩn mực đạo đức theo quy định tại Điều 34 Nghị định này;
c) Phương pháp xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Điều 32 Nghị định này;
d) Bậc xếp
Có mấy cách tính thuế GTGT theo quy định? Công thức tính thuế GTGT mới nhất?
Theo quy định tại Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 và các văn bản hiện hành thì hiện nay tính thuế GTGT theo 02 phương pháp:
- Phương pháp khấu trừ thuế
- Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.
Theo đó, về nguyên tắc thì công thức chung để tính thuế GTGT như sau:
Thuế
hành kèm theo Thông tư 06/2014/TT-BTC quy định về tài sản so sánh như sau:
3.2. Tiền sử dụng tài sản vô hình: là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân sử dụng tài sản vô hình phải trả cho chủ sở hữu tài sản vô hình để được quyền sử dụng tài sản đó (ví dụ như tiền sử dụng sáng chế, tiền trả cho nhượng quyền thương mại, tiền trả cho quyền khai thác khoáng sản
-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến lừng phần mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II