bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Đông Nam Bộ như sau:
- Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân giai đoạn 2021 - 2030 đạt khoảng 8 - 8,5%.
- Đến năm 2030, GRDP bình quân đầu người theo giá hiện hành đạt khoảng 380 triệu đồng, tương đương 14.500 USD; tỉ trọng khu vực dịch vụ chiếm 41,7% trong GRDP, khu vực công nghiệp và xây dựng 45,3% (riêng công nghiệp
có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ.
- Lò nung, đạt nhiệt độ (950 ± 50) °C và có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ.
- Máy đo màu quang điện hoặc phổ quang kế UV-VIS, có khả năng đo độ hấp thụ quang ở bước sóng từ 380 nm đến 850 nm, có cuvét bằng thạch anh có chiều dày lớp hấp thụ là 1 cm.
- Máy cất nước.
- Tủ hút hơi độc.
- Chén niken, dung tích 30 ml
Lê Nghĩa
Địa chỉ liên hệ: Tại số 519 Lê Hồng Phong, Phường 02, Quận 10
Văn phòng công chứng Mai Việt Cường
Địa chỉ liên hệ: Tại số 236 Cao Thắng, Phường 12, Quận 10.
Văn phòng công chứng Đồng Thị Hạnh
Địa chỉ liên hệ: Tại số 380 Ngô Gia Tự, Phường 4, Quận 10
Văn phòng công chứng Lê Kim Thanh
Địa chỉ: 335 Tô Hiến Thành, Phường 12, Quận 10
5 RON92 tăng 742 đồng/lít, lên 22.913 đồng/lít; xăng RON 95 tăng 753 đồng/lít , lên 24.160 đồng/lít.
Tương tự, giá dầu diesel tăng 620 đồng/lít, lên 20.999 đồng/lít; dầu hỏa tăng 380 đồng/lít, lên 20.923 đồng/lít; dầu mazut tăng 593 đồng/kg, lên 16.087 đồng/kg.
Trên đây là thông tin về giá xăng hôm nay ngày 01/2/2024.
Nguồn: Cổng thông tin điện
.740,0
9
Đại úy
5,40
1.566,0
10
Thượng úy
5,00
1.450,0
11
Trung úy
4,60
1.334,0
12
Thiếu úy
4,20
1.218,0
13
Thượng sĩ
3,80
1.102,0
14
Trung sĩ
3,50
1.015,0
15
Hạ sĩ
3,20
928,0
Bên cạnh đó, khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 quy định về mức lương cơ sở như
,20
7.560.000
13
Thượng sĩ
3,80
6.840.000
14
Trung sĩ
3,50
6.300.000
15
Hạ sĩ
3,20
5.760.000
*Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp và nâng lương theo quy định.
*Từ ngày 01/07/2024
Từ ngày 01/07/2024, sĩ quan công an sẽ có một bảng lương riêng được xây dựng theo chức vụ, chức danh và
Hệ số lương
Mức lương (Đồng/tháng)
1
Thượng tá
7,30
13.140.000
2
Trung tá
6,60
11.880.000
3
Thiếu tá
6,00
10.800.000
4
Đại úy
5,40
9.720.000
5
Thượng úy
5,00
9.000.000
6
Trung úy
4,60
8.280.000
7
Thiếu úy
4,20
7.560.000
8
Thượng sĩ
3,80
mạng, sức khỏe hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại Điều này mà còn vi phạm, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 380 của Bộ luật này, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
Theo đó, trong trường hợp bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì người trốn
khỏe hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại Điều này mà còn vi phạm, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 380 của Bộ luật này, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
Như vậy, hành vi trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính
Thượng tướng
9,80
3
Trung tướng
9,20
4
Thiếu tướng
8,60
5
Đại tá
8,00
6
Thượng tá
7,30
7
Trung tá
6,60
8
Thiếu tá
6,00
9
Đại úy
5,40
10
Thượng úy
5,00
11
Trung úy
4,60
12
Thiếu úy
4,20
13
Thượng sĩ
3,80
14
Trung sĩ
3
5,00
9.000.000
11
Trung úy
4,60
8.280.000
12
Thiếu úy
4,20
7.560.000
13
Thượng sĩ
3,80
6.840.000
14
Trung sĩ
3,50
6.300.000
15
Hạ sĩ
3,20
5.760.000
*Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp và nâng lương theo quy định.
Bảng lương sĩ quan công an sau cải
7,30
Trung tá
6,60
Thiếu tá
6,00
Đại úy
5,40
Thượng úy
5,00
Trung úy
4,60
Thiếu úy
4,20
Thượng sĩ
3,80
Trung sĩ
3,50
Hạ sĩ
3,20
Mức lương với sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân theo từng lần nâng lương được quy định tại Mục 2 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204
đối với nhà giáo dạy trình độ trung cấp.
So với quy định hiện nay thì định mức giờ giảng tối thiểu đã được giảm 30 giờ chuẩn. (Quy định hiện nay là 380 giờ chuẩn đối với nhà giáo dạy trình độ cao đẳng và 430 giờ chuẩn đối với nhà giáo dạy trình độ trung cấp.)
Giảm định mức giờ giảng của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp từ 01/03/2023 theo quy định
Thiếu úy
4,20
13
Thượng sĩ
3,80
14
Trung sĩ
3,50
15
Hạ sĩ
3,20
Như vậy, hệ số lương Quân đội đối với 15 cấp bậc quân hàm được xác đinh theo nội dung nêu trên.
Hệ số lương Quân đội mới nhất 2023? 3 Bảng lương Quân đội mới khi cải cách tiền lương 2024 ra sao? (Hình từ Internet)
Hệ số nâng lương của sĩ quan
Đại tướng
10,40
2
Thượng tướng
9,80
3
Trung tướng
9,20
4
Thiếu tướng
8,60
5
Đại tá
8,00
6
Thượng tá
7,30
7
Trung tá
6,60
8
Thiếu tá
6,00
9
Đại úy
5,40
10
Thượng úy
5,00
11
Trung úy
4,60
12
Thiếu úy
4,20
13
Thượng sĩ
3,80
10,40
2
Thượng tướng
9,80
3
Trung tướng
9,20
4
Thiếu tướng
8,60
5
Đại tá
8,00
6
Thượng tá
7,30
7
Trung tá
6,60
8
Thiếu tá
6,00
9
Đại úy
5,40
10
Thượng úy
5,00
11
Trung úy
4,60
12
Thiếu úy
4,20
13
Thượng sĩ
3,80
14
,60
5
Đại tá
8,00
6
Thượng tá
7,30
7
Trung tá
6,60
8
Thiếu tá
6,00
9
Đại úy
5,40
10
Thượng úy
5,00
11
Trung úy
4,60
12
Thiếu úy
4,20
13
Thượng sĩ
3,80
14
Trung sĩ
3,50
15
Hạ sĩ
3,20
Như vậy, theo nội dung nêu trên thì hệ số lương cơ
Đại tướng
10,40
2
Thượng tướng
9,80
3
Trung tướng
9,20
4
Thiếu tướng
8,60
5
Đại tá
8,00
6
Thượng tá
7,30
7
Trung tá
6,60
8
Thiếu tá
6,00
9
Đại úy
5,40
10
Thượng úy
5,00
11
Trung úy
4,60
12
Thiếu úy
4,20
13
Thượng sĩ
3,80
,800,000
9
Đại úy
5,40
9,720,000
10
Thượng úy
5,00
9,000,000
11
Trung úy
4,60
8,280,000
12
Thiếu úy
4,20
7,560,000
13
Thượng sĩ
3,80
6,840,000
14
Trung sĩ
3,50
6,300,000
15
Hạ sĩ
3,20
5,760,000
Lực lượng vũ trang là những chủ thể nào và sử dụng trong trường hợp