Tôi có câu hỏi là cấp độ an ninh hàng hải cấp độ 2 là gì? Cấp độ an ninh hàng hải cấp độ 1 có thể thay đổi lên cấp độ 2 không? Tôi mong mình nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh Đ,N đến từ Bình Dương.
dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng
DT-KCN-TML
9
Thuê đất, thuê lại đất trả tiền thuê đất hằng năm của chủ đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng
DT-KCN-THN
10
Đăng ký đất được Nhà nước giao để quản lý
DG-QL
11
Nhận chuyển quyền sử dụng đất
NCQ-...
Hướng dẫn ghi mã:
[1] Đối với trường hợp nhận chuyển quyền sử
Thị thực LV1 là thị thực gì? Thị thực LV1 có giá trị sử dụng bao nhiêu lâu theo quy định? Người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam được cấp Thị thực LV1 thì có được cấp thẻ tạm trú? câu hỏi của anh N (Huế).
Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 như sau:
Thời hạn thị thực
...
4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2, TT có thời hạn không quá 01 năm.
...
8. Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu
ngày.
4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2, TT có thời hạn không quá 01 năm.
5. Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.
5a. Thị thực ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm.
6. Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm.
7. Thị thực hết hạn, được xem xét cấp
Mẫu bảng kê số 1 ghi Nợ Tài khoản 111 - Tiền mặt áp dụng đối với doanh nghiệp tư nhân mới nhất hiện nay? Hướng dẫn giúp chị cách điền nội dung bảng kê số 1 luôn nhé! Cảm ơn em! Đây là câu hỏi của anh A.G đến từ Ninh Thuận.
hạn không quá 30 ngày.
2. Thị thực ký hiệu HN, DL, EV có thời hạn không quá 90 ngày.
3. Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 180 ngày.
4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2, TT có thời hạn không quá 01 năm.
....
Như vậy, thị thực điện tử (ký hiệu EV) có thời hạn không quá 90 ngày.
Điều
, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không qua 12 tháng.
5. Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.
5a. Thị thực ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm.
6. Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm.
7. Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
8. Thời hạn thị
công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 quy định như sau:
Thời hạn thị thực
...
4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2, TT có thời hạn không quá 01 năm.
...
5a. Thị thực ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm.
...
6
Nam sửa đổi 2023 quy định như sau:
Thời hạn thị thực
...
4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2, TT có thời hạn không quá 01 năm.
...
8. Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
9. Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành
Thành viên đoàn khách mời của Chủ tịch nước được cấp loại thị thực nào? Có phải là thị thực NG1 không? Thị thực cấp cho thành viên đoàn khách mời của Chủ tịch nước có giá trị bao lâu? câu hỏi của anh N (Nha Trang).
hợp công ty trực tiếp giao dịch quảng cáo với các tổ chức nước ngoài như Facebook, Google,... Như vậy sẽ phát sinh thuế nhà thầu (do đây là đối tượng phải khai, nộp thuế nhà thầu nhưng lại không đặt cơ sở thường trú tại Việt Nam. Vì vậy buộc các DN Việt phải có trách nhiệm phải khai và nộp thuế nhà thầu thay cho họ). Căn cứ khoản 1 Điều 1 Thông tư
...
4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không qua 12 tháng.
...
Theo các quy định trên, thị thực đầu tư ĐT4 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng. Đây là loại thị thực được
người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 và khoản 2 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 quy định như sau:
Thời hạn thị thực
...
4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2, TT có thời hạn
trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 như sau:
Thời hạn thị thực
...
4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2, TT có thời hạn không quá 01 năm.
...
Chiếu theo quy định này thì thị thực NG3 sẽ có thời hạn không quá 01 năm.
Thị thực NG3 cấp cho đối tượng nào? Người có thị thực NG3
của tất cả các tài khoản mà Tập đoàn Dầu khí Việt Nam gửi quỹ của mỏ dầu khí tương ứng, được các tổ chức tín dụng liên quan xác nhận bằng văn bản, đơn vị tính là USD;
I(n-1): Số lãi tiền gửi ngân hàng mà tổ chức, cá nhân được nhận sau khi Tập đoàn Dầu khí Việt Nam thay mặt thực hiện các nghĩa vụ với ngân sách nhà nước (nếu có) cho năm n-1;
Dn: Trữ
của mỏ dầu khí tương ứng, được các tổ chức tín dụng liên quan xác nhận bằng văn bản, đơn vị tính là USD;
I(n-1): Số lãi tiền gửi ngân hàng mà tổ chức, cá nhân được nhận sau khi Tập đoàn Dầu khí Việt Nam thay mặt thực hiện các nghĩa vụ với ngân sách nhà nước (nếu có) cho năm n-1;
Dn: Trữ lượng dầu khí có thể thu hồi còn lại, Dn = d1-d2, trong đó:
d
sửa đổi 2019 và khoản 2 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 như sau:
Thời hạn thị thực
...
4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2, TT có thời hạn không quá 01 năm.
...
7. Thị thực
đổi 2019 và khoản 2 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 quy định về thời hạn của các loại thị thực như sau:
Thời hạn thị thực
...
4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2, TT có thời
họng chờ cấp nước DN 65 dành cho lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp (của hệ thống ống khô).
...
Theo quy định việc bố trí bãi đỗ xe chữa cháy cho nhà hỗn hợp phải đảm bảo những yêu cầu sau đây:
(1) Khi phần nhà không để ở (không thuộc nhóm F1.3) chỉ nằm ở phần dưới của nhà thì chiều cao PCCC của nhà để xác định các yêu cầu về đường cho xe chữa cháy