quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao
bổ nhiệm sĩ quan quân đội giữ chức Chính ủy Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh? (Hình từ internet)
Trung tướng Quân đội giữ chức vụ Chính ủy Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh có hạn tuổi phục vụ đến năm bao nhiêu?
Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
chuẩn sau đây:
(1) Phó Thủ tướng Chính phủ phải đáp ứng được các tiêu chuẩn chung được quy định tại Quy định 214-QĐ/TW năm 2020 như sau:
- Về chính trị, tư tưởng quy định tại tiết 1.1 tiểu mục 1 Mục I Quy định 214-QĐ/TW 2020;
- Về đạo đức, lối sống quy định tại tiết 1.2 tiểu mục 1 Mục I Quy định 214-QĐ/TW 2020;
- Về trình độ quy định tại tiết 1.3
vụ cao nhất của Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam là bao nhiêu?
Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật sĩ quan Quân
viện Quốc phòng là bao nhiêu?
Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ cấp Tướng được quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau
định tại khoản 6 Điều 66, khoản 3 và khoản 4 Điều 70, khoản 7 Điều 75, khoản 4 Điều 88, khoản 3 Điều 92 và khoản 3 Điều 93 của Luật này.
13. Quyết định phân bổ biên chế, số lượng Thẩm phán, ngân sách chi cho hoạt động của các Tòa án nhân dân; quy định biên chế của các Tòa án quân sự sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
14. Tổ chức kiểm
Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 1 (viết tắt là QUATEST 1).
12. Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 2 (viết tắt là QUATEST 2).
13. Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 3 (viết tắt là QUATEST 3).
14. Trung tâm Chứng nhận phù hợp (viết tắt là QUACERT).
15. Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam (viết tắt là VSQI
tra.
10. Văn phòng.
11. Cục Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí.
12. Cục Quản lý công sản.
13. Cục Quản lý nợ và tài chính đối ngoại.
14. Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm.
15. Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán.
16. Cục Quản lý giá.
17. Cục Tin học và Thống kê tài chính.
18. Cục Tài chính doanh nghiệp.
19. Cục Kế hoạch
-BNV-BTC quy định như sau:
Theo quy định nêu trên thì Phó Chủ nhiệm Ủy ban xã hội của Quốc hội có hệ số lương là 7,64.
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, mức lương Phó Chủ nhiệm Ủy ban xã hội của Quốc hội mới nhất hiện nay là 13
chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, mức lương Phó Chủ nhiệm Ủy ban quốc phòng và an ninh của Quốc hội mới nhất hiện nay là 13.752.000 đồng/tháng.
Mức phụ cấp chức vụ của Phó Chủ nhiệm Ủy ban quốc phòng và an ninh của Quốc hội là bao nhiêu?
Mức phụ cấp chức vụ của Phó Chủ nhiệm Ủy ban quốc phòng và an ninh của Quốc hội được căn cứ
công nghệ.
4. Vụ Công nghệ cao.
5. Vụ Năng lượng nguyên tử.
6. Vụ Ứng dụng công nghệ và tiến bộ kỹ thuật.
7. Vụ Kế hoạch - Tài chính.
8. Vụ Pháp chế.
9. Vụ Tổ chức cán bộ.
10. Vụ Hợp tác quốc tế.
11. Văn phòng Bộ.
12. Thanh tra Bộ.
13. Cục Phát triển công nghệ và Đổi mới sáng tạo.
14. Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia.
15. Cục
dẫn, kiểm tra hoạt động thanh tra công tác thực hành quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp của Thanh tra VKSND cấp cao?
Nhiệm vụ của Phòng Thanh tra công tác thực hành quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp (Phòng 2) được quy định tại Điều 13 Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra Viện kiểm sát nhân dân do Viện kiểm sát nhân dân Tối
ngành kinh tế - kỹ thuật.
3. Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công nghệ.
4. Vụ Công nghệ cao.
5. Vụ Năng lượng nguyên tử.
6. Vụ Ứng dụng công nghệ và tiến bộ kỹ thuật.
7. Vụ Kế hoạch - Tài chính.
8. Vụ Pháp chế.
9. Vụ Tổ chức cán bộ.
10. Vụ Hợp tác quốc tế.
11. Văn phòng Bộ.
12. Thanh tra Bộ.
13. Cục Phát triển công nghệ và Đổi mới sáng
/tháng.
Như vậy, mức lương Phó Chủ nhiệm Ủy ban kinh tế của Quốc hội hiện nay là 13.752.000 đồng/tháng.
Ngoài ra, Phó Chủ nhiệm Ủy ban kinh tế của Quốc hội có mức phụ cấp chức vụ từ ngày 01/7/2023 sẽ là 2.340.000 đồng.
Mức lương Phó Chủ nhiệm Ủy ban kinh tế của Quốc hội hiện nay là bao nhiêu? Phụ cấp chức vụ ra sao? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn cụ thể
Tuổi phục vụ cao nhất của Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân mang quân hàm Trung tướng là bao nhiêu?
Tuổi phục vụ cao nhất của Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân mang quân hàm Trung tướng theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân
cao nhất của Giám đốc Học viện Quốc phòng là bao nhiêu tuổi?
Hạn tuổi phục vụ cao nhất của Giám đốc Học viện Quốc phòng được quy định theo khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân
chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
b) Giáo viên trung học phổ thông hạng II, mã số V.07.05.14, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;
c) Giáo viên trung học phổ thông hạng I, mã số V.07.05.13, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4
tại ngũ của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng mang quân hàm Đại tướng là bao lâu?
Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm Đại tướng được quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1
Ngạch lương của viên chức được áp dụng đối với Đạo diễn nghệ thuật hạng 2 là bao nhiêu?
Cách xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức đạo diễn nghệ thuật được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh quy
Chức danh nghề nghiệp Đạo diễn nghệ thuật hạng 4 được áp dụng ngạch lương của viên chức loại mấy?
Cách xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức đạo diễn nghệ thuật được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và