các quy định trên thì chỉ công chức được bổ nhiệm vào các chức danh lãnh đạo, quản lý thì mới đc xem là người có chức vụ quyền hạn.
Công chức được tuyển dụng theo yêu cầu vị trí việc làm thì không xem là người có chức vụ, quyền hạn.
Vợ hoặc chồng của người đang là công chức nhà nước thì có thể đứng ra thành lập doanh nghiệp được hay không? (Hình
được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
4. Mẫu sổ chứng thực ban hành kèm theo Nghị định này bao gồm:
a) Sổ chứng thực bản sao từ bản chính (SCT/BS);
b) Sổ chứng thực chữ ký, chứng thực điểm chỉ (SCT/CK,ĐC);
c) Sổ chứng thực chữ ký người dịch (SCT/CKND);
đ) Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch (SCT/HĐ,GD).
Như vậy theo quy
. Mẫu sổ chứng thực ban hành kèm theo Nghị định này bao gồm:
a) Sổ chứng thực bản sao từ bản chính (SCT/BS);
b) Sổ chứng thực chữ ký, chứng thực điểm chỉ (SCT/CK,ĐC);
c) Sổ chứng thực chữ ký người dịch (SCT/CKND);
đ) Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch (SCT/HĐ,GD).
Chiếu theo quy định này thì sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch được thực hiện theo mẫu
tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước, số 470 Nguyễn Tri Phương, Phường 9, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh, SĐT 028 38346080 (Phòng Hành chính-Tổng hợp gặp đ/c Trần Minh Lộc).
Nội dung xét tuyển viên chức Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tại Thành phố Hồ Chí Minh gồm bao nhiêu
.800.000 đồng
Bậc 10
11.970.000 đồng
Bậc 10
11.430.000 đồng
* Loại B
Bậc 1
5.220.000 đồng
Bậc 2
5.760.000 đồng
Bậc 3
6.300.000 đồng
Bậc 4
6.840.000 đồng
Bậc 5
7.380.000 đồng
Bậc 6
7.920.000 đồng
Bậc 7
8.460.000 đồng
Bậc 8
9.000.000 đồng
Bậc 9
9.540.000 đồng
Bậc 10
,560,000
Thượng sĩ
3,8
6,840,000
Trung sĩ
3,5
6,300,000
Hạ sĩ
3,2
5,760,000
*Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp và chế độ nâng lương.
Mức lương của Cảnh sát giao thông hiện nay là bao nhiêu? Cảnh sát giao thông có được kiểm tra tại một điểm trên đường giao thông không? (Hình từ internet)
Cảnh sát giao
,140,000
Trung tá
6,6
11,880,000
Thiếu tá
6,0
10,800,000
Đại úy
5,4
9,720,000
Thượng úy
5,0
9,000,000
Trung úy
4,6
8,280,000
Thiếu úy
4,2
7,560,000
Thượng sĩ
3,8
6,840,000
Trung sĩ
3,5
6,300,000
Hạ sĩ
3,2
5,760,000
*Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản
,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6,80
9
Đại úy
5,80
6,20
10
Thượng úy
5,35
5,70
Kết hợp
lần)
1
Đại tướng
11,00
2
Thượng tướng
10,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6
10,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6,80
9
Đại úy
5,80
6,20
10
Thượng úy
5,35
5
Đại tướng
11,00
2
Thượng tướng
10,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6,80
9
Đại úy
tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6,80
9
Đại úy
5,80
6,20
10
Thượng úy
5,35
5,70
Đồng thời căn cứ theo quy định về mức lương cơ sở tại Nghị định 24/2023/NĐ-CP, bảng nâng lương sĩ quan Quân đội với mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng
không?
Tại Thông tư 03/2014/TT-BYT ban kèm theo Danh mục dị tật, bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền để xác định cặp vợ chồng sinh con thứ ba không vi phạm quy định sinh một hoặc hai con thì tính tự kỷ ở trẻ em nằm ở số thứ tự thứ 73 mang mã ICD F84.0 một trong những bệnh rối loạn tâm thần và hành vi.
Tuy nhiên, cần phải được Hội đồng giám định
chuẩn đối với nhà giáo không giữ chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý như sau:
Định mức giờ chuẩn đối với nhà giáo không giữ chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý
1. Định mức giờ chuẩn trong năm học của nhà giáo
a) Nhà giáo công tác tại các học viện, trường sĩ quan, trường đại học là 280 giờ chuẩn tương đương 840 giờ hành chính.
b) Nhà giáo công tác tại
tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số nâng lương (01 lần)
1
Đại tướng
11,00
2
Thượng tướng
10,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8
hệ số nâng lương công an như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số nâng lương (01 lần)
1
Đại tướng
11,00
2
Thượng tướng
10,40
3
Trung tướng
9,80
4
Thiếu tướng
9,20
Hệ số nâng lương lần 1
Hệ số nâng lương lần 2
5
Đại tá
8,40
bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:
Theo đó, hệ số nâng lương của sĩ quan Quân đội nhân dân giữ cấp bậc quân hàm Đại tá quy định như sau:
- Hệ số nâng lương lần 1: 8,40
- Hệ số nâng lương lần 2: 8,60
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức
Đại tá
8,40
8,60
6
Thượng tá
7,70
8,10
7
Trung tá
7,00
7,40
8
Thiếu tá
6,40
6,80
9
Đại úy
5,80
6,20
10
Thượng úy
5,35
5,70
> BẢNG LƯƠNG BỘ ĐỘI 2024 TỪ 01/01 - 30/6 như sau:
Số TT
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương (Đồng/tháng)
1
Đại tướng
10
xác định là 839.260 nghìn tấn, trong đó: Quặng loại I: 49.940 nghìn tấn, quặng loại II: 243.970 nghìn tấn, quặng loại III: 244.430 nghìn tấn, quặng loại IV: 300.920 nghìn tấn. Trữ lượng từ mức ±0m trở lên là 549.840 nghìn tấn.
Chi tiết tài nguyên, trữ lượng quặng apatit thể hiện tại Phụ lục I kèm theo Quyết định 1893/QĐ-TTg năm 2014.
Các dự án
hợp tử vong". So với năm 2022 (369.483/151), số mắc giảm 53,8%, số tử vong giảm 72,4% (giảm 108 trường hợp).
Các tỉnh, thành phố ghi nhận số mác cao là: Hà Nội (36.795), TP. Hồ Chí Minh (17.257), Gia Lai (6.532), Đồng Nai (5.508), Bình Dương (5.092), Đắk Lắk (4.972), Bình Thuận (4.853), An Giang (4.840), Lâm Đồng (4.832), Đà Nẵng (4.604).
Tay