việc, kể từ ngày nhận được văn bản. Đồng thời với việc phát hành công văn yêu cầu theo đường bưu điện hoặc trên trục liên thông văn bản quốc gia, người giải quyết khiếu nại có thể sử dụng điện thoại, fax hoặc thư điện tử, v.v... yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự thực hiện;
c) Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp, Thủ trưởng
- binh sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
a) Hình dáng: Hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc;
b) Nền cấp hiệu màu xanh dương;
c) Đường viền cấp hiệu màu vàng;
d) Trên nền cấp hiệu gắn: Cúc cấp hiệu, vạch ngang hoặc vạch hình chữ V màu vàng. Cúc cấp hiệu dập nổi hoa văn hình hai bông lúa xung quanh và ngôi sao năm cánh màu vàng ở giữa, số vạch ngang hoặc vạch
sử dụng các loại đèn có cấp bảo vệ điện cấp III (CLASS III) với nguồn điện có điện áp thấp (từ 12V - 36V).
...
Như vậy, trong quá trình thiết kế chiếu sáng đài phun nước cần xem xét và tính đến các yếu tố: Hình dạng, kích thước các luồng tia nước, những hạn chế về vị trí lắp đặt thiết bị chiếu sáng, hướng quan sát chính và bảo vệ chống phá hoại
nào?
Căn cứ theo Mục V Quy trình kỹ thuật cắt mống mắt ngoại vi Laser Ban hành kèm theo Quyết định 3906/QĐ-BYT năm 2012 quy định như sau:
CẮT MỐNG MẮT NGOẠI VI BẰNG LASER
...
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ
2. Kiểm tra người bệnh
Đúng người bệnh, đúng chỉ định, đúng mắt cần điều trị.
3. Thực hiện kỹ thuật
3.1. Những trường hợp mống
?
Căn cứ theo Mục V Quy trình kỹ thuật Phẫu thuật cắt phanh môi bằng Laser Ban hành kèm theo Quyết định 2121/QĐ-BYT năm 2020 hướng dẫn như sau:
PHẪU THUẬT CẮT PHANH MÔI BẰNG LASER
...
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
2. Kiểm tra người bệnh:
Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và phanh môi cần phẫu thuật.
3. Các bước phẫu thuật
cái cho bác sĩ, trợ thủ và bệnh nhân.
+ Máy laser Diode.
- Thuốc và vật liệu:
+ Thuốc tê.
+ Thuốc sát khuẩn.
+ Bông, gạc vô khuẩn.
+ Nước muối sinh lý 0,9% bơm rửa.
Các bước tiến hành phẫu thuật cắt phanh má bằng Laser như thế nào?
Căn cứ theo Mục V Quy trình kỹ thuật Phẫu thuật cắt phanh má bằng Laser Ban hành kèm theo Quyết định 2121/QĐ
Diễn viên hạng 1 hoạt động trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh cần có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như thế nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 8 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:
Diễn viên hạng I - Mã số: V.10.04.12
1. Nhiệm vụ:
a) Đảm nhiệm những vai diễn chính, có diễn xuất nội tâm đa chiều, phức tạp của các
Đạo diễn nghệ thuật hạng 3 cần có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như thế nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 6 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:
Đạo diễn nghệ thuật hạng III - Mã số: V.10.03.10
1. Nhiệm vụ:
a) Tham gia xây dựng kịch bản, dàn dựng, chỉ huy các tác phẩm, chương trình sân khấu và điện ảnh có giá trị tư tưởng và
Diễn viên hạng 2 hoạt động trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh cần có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như thế nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:
Diễn viên hạng II - Mã số: V.10.04.13
1. Nhiệm vụ:
a) Đảm nhiệm tốt vai diễn được phân công;
b) Tìm hiểu nội dung kịch bản, nghiên
Công tác xã hội viên chính chuyên ngành công tác xã hội có những nhiệm vụ gì theo quy định?
Tại Điều 2 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH quy định thì Công tác xã hội viên chính có Mã số: V.09.04.01 là một trong những viên chức chuyên ngành công tác xã hội.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH quy định về nhiệm vụ của công tác xã hội
Đạo diễn nghệ thuật hạng 2 chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh cần có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như thế nào?
Tại điểm b khoản 1 Điều 2 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định thì Đạo diễn nghệ thuật hạng II có Mã số: V.10.03.09 thuộc nhóm chức danh đạo diễn nghệ thuật, là một trong những viên chức chuyên ngành nghệ thuật
Đạo diễn nghệ thuật hạng 1 cần có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như thế nào?
Tại điểm a khoản 1 Điều 2 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định thì Đạo diễn nghệ thuật hạng I có Mã số: V.10.03.08 thuộc nhóm chức danh đạo diễn nghệ thuật, là một trong những viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh.
Căn cứ theo khoản 2 Điều
Hướng dẫn viên văn hóa hạng 2 chuyên ngành văn hóa cơ sở yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như thế nào?
Theo điểm a khoản 2 Điều 2 Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL quy định thì Hướng dẫn viên văn hóa hạng II có Mã số V.10.07.22, thuộc nhóm chức danh hướng dẫn viên văn hóa, là một trong những viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở.
Căn
Phương pháp viên hạng 2 chuyên ngành văn hóa cơ sở yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như thế nào?
Theo điểm a khoản 1 Điều 2 Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL quy định thì phương pháp viên hạng II có Mã số V.10.06.19, thuộc nhóm chức danh phương pháp viên, là một trong những viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở.
Căn cứ theo khoản 2
Di sản viên hạng 2 chuyên ngành di sản văn hóa làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như thế nào?
Theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 16/2021/TT-BVHTTDL quy định thì Di sản viên hạng II - Mã số: V.10.05.16 là một trong những chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa.
Căn cứ
Di sản viên hạng 1 chuyên ngành di sản văn hóa yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như thế nào?
Theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 16/2021/TT-BVHTTDL quy định thì Di sản viên hạng I - Mã số: V.10.05.29 là một trong những chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa.
Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 16/2021/TT
Hướng dẫn viên văn hóa hạng 3 chuyên ngành văn hóa cơ sở có những nhiệm vụ gì và tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như thế nào?
Theo điểm b khoản 2 Điều 2 Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL quy định thì Hướng dẫn viên văn hóa hạng III có Mã số V.10.07.23, thuộc nhóm chức danh hướng dẫn viên văn hóa, là một trong những viên chức chuyên ngành văn
Thư viện viên hạng 1 làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập cần bằng tốt nghiệp đại học hay thạc sĩ để đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo?
Theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định thì Thư viện viên hạng I có Mã số: V.10.02.30 là một trong những chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện.
Căn cứ theo khoản 2
Thư viện viên hạng 2 làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập phải có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như thế nào?
Theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định thì Thư viện viên hạng II có Mã số: V.10.02.05 là một trong những chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện.
Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 02
Họa sĩ hạng 2 yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như thế nào?
Theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 09/2022/TT-BVHTTDL quy định thì họa sĩ hạng II có Mã số: V.10.08.26, là một trong những chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật.
Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 09/2022/TT-BVHTTDL quy định về họa sĩ hạng 2 như sau:
Họa sĩ