dự án đầu tư - thiết kế cơ sở (TKCS)
...
6.6 Đo vẽ mặt cắt ngang (xem Phụ lục E)
6.6.1 Đê
Phạm vi: Chiều rộng cắt ngang thường đo bằng 1,5 - 2 lần chiều rộng của đê thiết kế để có thể dịch chuyển vị trí tim đê cho phù hợp.
Mật độ: trung bình từ 50 m - 100 m /1 mặt cắt.
- Tỷ lệ vẽ: thường theo tỷ lệ từ 1/100 - 1/200.
6.6.2 Kè
- Phạm vi
-BTC nếu chuyển sang áp dụng chế độ kế toán theo quy định tại Chương II Thông tư này thực hiện chuyển số dư các tài khoản kế toán như sau:
- Số dư TK 112 - Tiền gửi ngân hàng và số dư TK 1281 - Tiền gửi có kỳ hạn được chuyển sang TK 111 - Tiền.
- Số dư các TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ, TK 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của
Doanh nghiệp siêu nhỏ khi nào phải chuyển số dư trên sổ kế toán?
Căn cứ theo Điều 19 Thông tư 132/2018/TT-BTC thì doanh nghiệp siêu nhỏ đang áp dụng Thông tư 133/2016/TT-BTC nếu chuyển sang áp dụng chế độ kế toán theo quy định tại Chương II Thông tư 132/2018/TT-BTC thì thực hiện chuyển số dư các tài khoản kế toán như sau:
- Số dư TK 112 - Tiền
tiểu mục 3 Mục 3 Thông tư 121/2002/TT-BTC có hướng dẫn hạch toán hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước như sau:
- Hạch toán nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước
+ Nhận nguồn kinh phí Nhà nước cấp theo đơn đặt hàng bằng hạn mức kinh phí (HMKP), khi nhận thông báo phân phối HMKP ghi:
Nợ TK 008- Hạn mức kinh phí
+ Nhận nguồn kinh phí Nhà
, Ngân hàng nhà nướchướng dẫn việc mở các tài khoản chi tiết. Kế toán sử dụng các tài khoản sau đây:
(1) TK 101001 - Quỹ dự trữ phát hành
- TK 10100101 - Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
- TK 10100102 - Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
- TK 10100103 - Tiền đình chỉ lưu hành
- TK 10100104 - Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ dự trữ phát hành
- TK 10100105
thực hiện như sau:
STT
Trường hợp
Nội dung hạch toán
1
Đơn vị nhận điều chuyển tiền ủy nhiệm cán bộ đến nhận tiền tại đơn vị điều chuyển tiền
Căn cứ lệnh điều chuyển, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận tiền và giấy ủy quyền vận chuyển, bộ phận kế toán báo Nợ về đơn vị nhận điều chuyển tiền và hạch toán:
Nợ TK 602004 - Thanh toán
quản lý nghiệp vụ, Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn việc mở các tài khoản chi tiết.
Trong đó, khi giao nhận, điều chuyển, phát hành, thu hồi và tiêu hủy tiền mặt, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
STT
Tài khoản kế toán
1
TK 101001 - Quỹ dự trữ phát hành
- TK 10100101 - Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
- TK 10100102 - Tiền không đủ tiêu
và các công cụ vốn do bên mua phát hành để đổi lấy quyền đồng kiểm soát tại công ty liên doanh, liên kết cộng (+) Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại phần vốn góp tại công ty liên doanh, liên kết.
- Nếu việc đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết được thanh toán bằng tiền, hoặc các khoản tương đương tiền, ghi:
Nợ TK 222 - Đầu tư vào
, ưu tiên khu vực quy đổi theo thang điểm 1.200
– Mức điểm ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực được quy định trong quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ GDĐT và được quy đổi đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 900,00 trở lên (khi quy đổi về thang điểm 1.200) xác định theo công thức:
Điểm ưu tiên quy đổi xét tuyển = [(1.200 – Tổng điểm đạt được
nước ngoài, nguồn khác cho chương trình, dự án. TK 161 chỉ sử dụng ở Trụ sở chính.
- Thứ hai, tài khoản 161 chi dự án chỉ sử dụng ở Trụ sở chính khi được giao nhiệm vụ quản lý, thực hiện chương trình, dự án và được NSNN cấp kinh phí, các khoản viện trợ, tài trợ của nước ngoài theo dự án để thực hiện chương trình, dự án.
- Thứ ba, kế toán phải mở sổ
:
(1) Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá, TSCĐ, kế toán phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, tổng số tiền phải trả, hoặc đã thanh toán cho người bán và giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu (giá có thuế nhập khẩu), ghi:
Nợ các TK 152, 156, 211, 611,... (giá có thuế nhập khẩu)
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
Có các TK 111
giữa các Chi nhánh với nhau.
b) Các khoản phải trả nội bộ phản ánh trên TK 336 - Phải trả nội bộ bao gồm:
- Vốn hoạt động ở các Chi nhánh do Trụ sở chính cấp;
- Các khoản Chi nhánh phải nộp, phải trả cho Trụ sở chính;
- Các khoản phải trả Chi nhánh khác;
- Các khoản Trụ sở chính phải cấp, phải trả cho Chi nhánh.
Các khoản phải trả, phải nộp có
kế toán thuế tiêu đặc biệt như sau:
(1) Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp khi bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ:
- Trường hợp tách ngay được thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá
khoản 911 xác định kết quả hoạt động như sau:
- Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số thu hoạt động BHTG thuần vào tài khoản 911 - Xác định kết quả hoạt động, ghi:
Nợ TK 511 - Thu hoạt động BHTG
Có TK 911 - Xác định kết quả hoạt động.
- Kết chuyển chi hoạt động BHTG phát sinh trong kỳ và giá vốn của dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK
khác.
- Tài khoản 635 phải hạch toán chi tiết theo 2 loại: Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi và chi phí tài chính khác.
- Toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong kỳ được kết chuyển vào bên Nợ TK 5151 - Thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi để xác định
chính - Kế toán lập phiếu nhập kho, báo Có về Sở Giao dịch và hạch toán:
Nợ TK 10100101 - Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/và Nợ TK 10100102 - Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/và Nợ TK 10100103 - Tiền đình chỉ lưu hành
Hoặc/và Nợ TK 10100104 - Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ dự trữ phát hành
Có TK 602004 - Thanh toán liên chi nhánh
b) Tại Sở
được đầu tư như sau:
(i) Trường hợp đầu tư bằng tiền
Nợ TK 228 - Đầu tư khác (2281) (theo giá gốc khoản đầu tư + Chi phí trực tiếp liên quan đến hoạt động đầu tư, như chi phí môi giới,...)
Có các TK 111, 112.
(ii) Trường hợp đầu tư bằng tài sản phi tiền tệ:
- Trường hợp góp vốn bằng tài sản phi tiền tệ, căn cứ vào giá đánh giá lại vật tư, hàng