Mẫu TK1 TS cấp lại sổ BHXH theo Quyết định 490 mới nhất 2024 thế nào? Tải mẫu tk1-ts mới nhất ở đâu?

Mẫu TK1 TS cấp lại sổ BHXH theo Quyết định 490 mới nhất 2024 thế nào? Tải mẫu tk1-ts mới nhất ở đâu? - câu hỏi của chị N.L.T (Biên Hòa)

Mẫu TK1 TS cấp lại sổ BHXH theo Quyết định 490 mới nhất 2024 thế nào? Tải mẫu tk1-ts mới nhất ở đâu?

Mẫu Mẫu TK1 TS cấp lại sổ BHXH là tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm xã hội được hướng dẫn ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017.

Tuy nhiên Mẫu TK1 TS cấp lại sổ BHXH tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm xã hội đã được sửa đổi theo quy định tại Quyết định 490/QĐ-BHXH năm 2023.

Do đó, Mẫu TK1 TS cấp lại sổ BHXH hay mẫu TK1-TS mới nhất là mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 490/QĐ-BHXH năm 2023 như sau:

Tải về Mẫu TK1 TS cấp lại sổ BHXH mới nhất 2024

Mẫu TK1 TS cấp lại số BHXH theo Quyết định 490 mới nhất 2024 thế nào? Tải mẫu tk1-ts mới nhất ở đâu?

Mẫu TK1 TS cấp lại số BHXH theo Quyết định 490 mới nhất 2024 thế nào? Tải mẫu tk1-ts mới nhất ở đâu? (Hình từ Internet)

Cách điền mẫu TK1 TS cấp lại sổ BHXH như sau:

Bắt buộc kê khai từ chỉ tiêu [1] đến chỉ tiêu [11] (trừ chỉ tiêu [8] để tham gia BHXH, BHYT như sau:

[01]. Họ và tên: ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên bằng chữ in hoa có dấu của người tham gia.

[02]. Giới tính: ghi giới tính của người tham gia (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).

[03]. Ngày, tháng, năm sinh: ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.

[04]. Quốc tịch: ghi quốc tịch của người tham gia như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.

[05]. Dân tộc: ghi dân tộc của người tham gia như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.

[06]. Số CCCD/ĐDCN/Hộ chiếu: ghi căn cước công dân/định danh cá nhân hoặc hộ chiếu của người tham gia được cơ quan có thẩm quyền cấp (bao gồm cả trẻ em dưới 6 tuổi được cấp số định danh cá nhân).

[07]. Điện thoại: ghi số điện thoại của người tham gia hoặc số điện thoại để liên hệ với người tham gia.

[08]. Email: ghi địa chỉ thư điện tử của người tham gia hoặc địa chỉ thư điện tử để liên hệ với người tham gia (nếu có).

[09]. Nơi đăng ký khai sinh: ghi rõ tên xã (phường/thị trấn); huyện (quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) đã đăng ký khai sinh của người tham gia. Trường hợp chưa xác định được nơi đăng ký khai sinh thì ghi nguyên quán hoặc ghi địa chỉ thường trú hoặc tạm trú (theo 3 cấp tương tự nơi đăng ký khai sinh);

[10]. Họ tên cha/mẹ/giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi): ghi họ tên cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ đối với người tham gia là trẻ em dưới 6 tuổi.

[11]. Địa chỉ nhận kết quả: lựa chọn phương thức nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính

Trường hợp nhận sổ BHXH, thẻ BHYT bản giấy; ghi cụ thể, đầy đủ địa chỉ nơi đang sinh sống (số nhà, đường/ phố, thôn/ xóm; xã/ phường/ thị trấn; huyện/ quận/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương) để cơ quan BHXH trả hồ sơ, sổ BHXH, thẻ BHYT hoặc kết quả giải quyết thủ tục hành chính khác.

[12]. Kê khai Phụ lục Thành viên hộ gia đình (phụ lục kèm theo) đối với người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH và người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng theo hướng dẫn.

Phụ lục Thành viên hộ gia đình

(1) Phần thông tin chung: ghi đầy đủ họ và tên chủ hộ; Số CCCD/ĐDCN; Mã số hộ gia đình (nếu có và đúng thông tin chủ hộ, thành viên hộ gia đình); Điện thoại liên hệ; Địa chỉ hộ gia đình ghi theo nơi thường trú hoặc tạm trú.

(2) Bảng thông tin thành viên hộ gia đình (trường hợp xác định được mã số hộ gia đình thì không phải kê khai bảng thông tin này):

- Cột A: ghi số thứ tự từ 1 đến hết các thành viên trong hộ gia đình của người tham gia.

- Cột B: ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên của từng thành viên hộ gia đình (bao gồm cả chủ hộ gia đình).

- Cột 1: ghi mã số BHXH của từng thành viên hộ gia đình đã được cơ quan BHXH cấp.

- Cột 2: ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của từng thành viên hộ gia đình.

- Cột 3: ghi giới tính của từng thành viên hộ gia đình (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).

- Cột 4: ghi quốc tịch của từng thành viên hộ gia đình như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.

- Cột 5: ghi dân tộc của từng thành viên hộ gia đình như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.

- Cột 6: ghi rõ, đầy đủ tên xã (phường/thị trấn); huyện (quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) đã đăng ký khai sinh cho từng thành viên hộ gia đình. Trường hợp chưa xác định được nơi đăng ký khai sinh thì ghi nguyên quán hoặc ghi địa chỉ nơi thường trú hoặc tạm trú.

- Cột 7: ghi mối quan hệ với chủ hộ gia đình của từng thành viên hộ gia đình.

- Cột 8: ghi số CCCD/ĐDCN/Hộ chiếu của từng thành viên hộ gia đình được cơ quan có thẩm quyền cấp.

- Cột 9: ghi số điện thoại của từng thành viên hộ gia đình và những nội dung cần ghi chú.

Lưu ý: Trường hợp sáp nhập, chia tách địa giới hành chính thì ghi theo tên địa danh tại thời điểm kê khai.

Trên đây là Mẫu TK1 TS cấp lại sổ BHXH mới nhất 2024 theo Quyết định 490 và cách điền mẫu TK1 TS cấp lại sổ BHXH.

Mẫu TK1-TS cấp lại số BHXH theo Quyết định 490 mới nhất 2024 thế nào? Tải mẫu tk1-ts mới nhất ở đâu?

Mẫu TK1-TS cấp lại số BHXH theo Quyết định 490 mới nhất 2024 thế nào? Tải mẫu tk1-ts mới nhất ở đâu? (Hình từ Internet)

Trách nhiệm lập Mẫu TK1-TS cấp lại sổ BHXH thuộc về ai?

Tại Điều 31 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017, được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 2 Quyết định 490/QĐ-BHXH năm 2023 và khoản 33 Điều 1 Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020 quy đối tượng phải thực hiện kê khai mẫu tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế được xác định bao gồm:

- Người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế

- Hoặc Cha/mẹ/người giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi).

Trong đó, người tham gia là:

- Người lao động có trách nhiệm cung cấp thông tin, kê khai đầy đủ hồ sơ, nộp cho đơn vị quản lý hoặc cơ quan bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật làm căn cứ xác định đối tượng tham gia, số tiền đóng BHXH, BHTN, BHYT, BHTNTĐ, BNN, cụ thể:

+ Người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.

+ Người đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại tiết a, c, d điểm 1.7 khoản 1 Điều 4 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017.

+ Người hưởng chế độ phu nhân hoặc phu quân tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

+ Người lao động và người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc còn thiếu tối đa 06 tháng để đủ điều kiện hưởng lương hưu hoặc trợ cấp tuất hằng tháng

+ Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện

+ Người chỉ tham gia bảo hiểm y tế

Hồ sơ đăng ký cấp lại sổ BHXH gồm những gì?

Căn cứ tiểu mục 4.3 Mục 4 Phần B Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1318/QĐ-BHXH 2023.

Thành phần hồ sơ cấp lại sổ BHXH bao gồm:

(1) Trường hợp cấp lại sổ BHXH do mất, hỏng: Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS).

(2) Trường hợp cấp lại sổ BHXH do thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính, quốc tịch, dân tộc, điều chỉnh nội dung trên sổ BHXH

- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS).

- Hồ sơ liên quan kèm theo tương ứng như sau:

- Trường hợp điều chỉnh thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch:

Căn cước công dân hoặc hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định.

Nếu là Đảng viên: cung cấp thêm lý lịch đảng viên (hồ sơ gốc) khi được kết nạp vào Đảng.

- Trường hợp người tham gia thay đổi nơi làm việc: Quyết định (văn bản) chứng minh địa điểm làm việc.

Sổ bảo hiểm xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công ty cố tình không trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động khi họ nghỉ việc sẽ bị xử phạt như thế nào theo quy định mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Hồ sơ yêu cầu gộp sổ bảo hiểm xã hội gồm những giấy tờ gì? Người lao động có thể tự mình nộp hồ sơ gộp sổ bảo hiểm xã hội hay không?
Pháp luật
Người lao động có quyền khởi kiện công ty khi không trả Sổ bảo hiểm đúng thời hạn và có phải nộp tiền phí không?
Pháp luật
Công ty không chốt và trả Sổ bảo hiểm cho NLĐ thì có bị khởi kiện không? Đến gặp cơ quan nào để được hỗ trợ và giúp đỡ?
Pháp luật
Trách nhiệm của người sử dụng lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động là gì? Công ty có phải trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động không?
Pháp luật
Sổ bảo hiểm xã hội, người lao động hay Công ty được giữ? Công ty không chịu trả Sổ bảo hiểm xã hội có bị phạt không?
Pháp luật
Mẫu biên bản bàn giao sổ bảo hiểm xã hội của người lao động là mẫu nào? Quy trình bàn giao sổ bảo hiểm xã hội như thế nào?
Pháp luật
Sai số CMND/CCCD trong sổ bảo hiểm xã hội có được hưởng bảo hiểm thất nghiệp hay không theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Rút ngắn thời gian cấp sổ BHXH bắt buộc lần đầu từ 1 7 2025 còn bao nhiêu ngày theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024?
Pháp luật
Chính thức sổ bảo hiểm xã hội điện tử thay thế sổ bảo hiểm xã hội bản giấy từ 1/1/2026 như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sổ bảo hiểm xã hội
16,790 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sổ bảo hiểm xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sổ bảo hiểm xã hội

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào