Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 4 đến năm 2025 được quy định như thế nào?

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 4 đến năm 2025 được quy định như thế nào?

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 4 đến năm 2025 được quy định như thế nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 6 Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 2 Điều 9 Thông tư 03/2022/TT-BYT) quy định như sau:

Dân số viên hạng IV - Mã số: V.08.10.29
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành dân số - y tế trở lên. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên ở các chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ đào tạo đạt chuẩn viên chức dân số hoặc tương đương;

Theo đó, hiện nay theo pháp luật quy định thì chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 4 có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng là có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành dân số - y tế trở lên. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên ở các chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ đào tạo đạt chuẩn viên chức dân số hoặc tương đương;

Tuy nhiên, căn cứ khoản 2 Điều 9 Thông tư 03/2022/TT-BYT trường hợp viên chức có trình độ trung cấp đã được tuyển dụng và bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 4 theo quy định của pháp luật phải chuẩn hóa để đạt trình độ cao đẳng đúng chuyên ngành, nhóm ngành đào tạo theo quy định trước ngày 01 tháng 01 năm 2025.

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng IV đến năm 2025 được quy định như thế nào?

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 4 đến năm 2025 được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 4 được quy định như thế nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 08/2016/TTLT-BYT-BNV quy định như sau:

Dân số viên hạng IV - Mã số: V.08.10.29
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Hiểu đúng các chính sách của Đảng, Nhà nước về dân số - kế hoạch hóa gia đình;
b) Có năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng cơ bản đáp ứng yêu cầu thực tế trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình;
c) Có năng lực chủ động thực hiện các công việc và nhiệm vụ chuyên môn được giao;
d) Có năng lực thu thập số liệu, lập sổ sách và cập nhật báo cáo về dân số - kế hoạch hóa gia đình;
đ) Có năng lực phối hợp để thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình;
e) Có năng lực trình bày đúng về chuyên môn nghiệp vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình.

Theo đó, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 4 như sau:

- Hiểu đúng các chính sách của Đảng, Nhà nước về dân số - kế hoạch hóa gia đình;

- Có năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng cơ bản đáp ứng yêu cầu thực tế trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình;

- Có năng lực chủ động thực hiện các công việc và nhiệm vụ chuyên môn được giao;

- Có năng lực thu thập số liệu, lập sổ sách và cập nhật báo cáo về dân số - kế hoạch hóa gia đình;

- Có năng lực phối hợp để thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình;

- Có năng lực trình bày đúng về chuyên môn nghiệp vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình.

Dân số viên hạng 4 có những nhiệm vụ gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 08/2016/TTLT-BYT-BNV, dân số viên hạng 4 có những nhiệm vụ sau:

- Tham gia xây dựng kế hoạch tác nghiệp về hoạt động dân số - kế hoạch hóa gia đình tại địa bàn công tác;

- Đề xuất giải pháp thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn được phân công;

- Thu thập thông tin, lập các báo cáo thống kê dân số - kế hoạch hóa gia đình;

- Thực hiện các hoạt động dân số - kế hoạch hóa gia đình theo chuyên môn;

- Kiểm tra, giám sát chuyên môn việc thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn được giao;

- Hướng dẫn nghiệp vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình cho cộng tác viên;

- Học tập, bồi dưỡng nâng cao năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.

Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp chung đối với chức danh nghề nghiệp dân số viên được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 08/2016/TTLT-BYT-BNV quy định:

Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp
1. Tận tụy phục vụ sự nghiệp dân số và sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân.
2. Hiểu biết và thực hiện đúng quy tắc ứng xử của viên chức dân số, y tế.
3. Thực hành nghề nghiệp theo đúng quy chế, quy định, quy trình chuyên môn kỹ thuật và các quy định khác của pháp luật.
4. Không ngừng học tập nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ.
5. Tôn trọng quyền của người sử dụng dịch vụ.
6. Trung thực, khách quan, công bằng, trách nhiệm, đoàn kết, tôn trọng và hợp tác với đồng nghiệp trong thực hành nghề nghiệp.

Theo đó, tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp chung đối với chức danh nghề nghiệp dân số viên như sau:

- Tận tụy phục vụ sự nghiệp dân số và sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân.

- Hiểu biết và thực hiện đúng quy tắc ứng xử của viên chức dân số, y tế.

- Thực hành nghề nghiệp theo đúng quy chế, quy định, quy trình chuyên môn kỹ thuật và các quy định khác của pháp luật.

- Không ngừng học tập nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ.

- Tôn trọng quyền của người sử dụng dịch vụ.

- Trung thực, khách quan, công bằng, trách nhiệm, đoàn kết, tôn trọng và hợp tác với đồng nghiệp trong thực hành nghề nghiệp.

Dân số viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Dân số viên hạng 3 lên hạng 2 từ ngày 01/9/2024?
Pháp luật
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 4 đến năm 2025 được quy định như thế nào?
Pháp luật
Đối với chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II cần đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng, chuyên môn nghiệp vụ thế nào?
Pháp luật
Đối với dân số viên hạng III phải đáp ứng về tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp như thế nào? Phải đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ gì?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 4 được hưởng mức lương bao nhiêu? Phải tốt nghiệp chuyên ngành nào mới được giữ chức danh dân số viên hạng 4?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 3 được hưởng mức lương bao nhiêu? Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với chức danh này?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 2 có mã số nào? Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 2 được hưởng mức lương bao nhiêu?
Pháp luật
Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với viên chức dân số viên hạng 2 hay không? Viên chức dân số viên hạng 2 được áp dụng hệ số lương nào?
Pháp luật
Để được xét thăng hạng dân số viên hạng 3, viên chức dân số viên hạng 4 phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp bao lâu?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 4 được áp dụng hệ số lương nào? Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với dân số viên hạng 4 hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dân số viên
Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
3,541 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dân số viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dân số viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào