Tiêu chuẩn thăng hạng Quản lý dự án hàng hải hạng 2 là gì? Viên chức loại khá có thăng hạng Quản lý dự án hàng hải hạng 2 được không?

Cho hỏi: Tiêu chuẩn thăng hạng Quản lý dự án hàng hải hạng 2 ra sao? Viên chức loại khá có thăng hạng Quản lý dự án hàng hải hạng 2 được không? - Anh Hải (Cần Thơ)

Quản lý dự án hàng hải hạng 2 có mấy nhiệm vụ chính?

Nhiệm vụ chính trong quá trình công tác của Quản lý dự án hàng hải hạng 2 được quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 41/2022/TT-BGTVT.

Theo đó, Quản lý dự án hàng hải hạng 2 có những công việc sau:

- Chủ trì hoặc tham gia thực hiện các nhiệm vụ của chủ đầu tư và kiểm tra giám sát quá trình thực hiện dự án theo quy định;

- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng đề tài, đề án, mục tiêu chất lượng, định mức kinh tế kỹ thuật nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả của hoạt động quản lý dự án;

- Chủ trì hoặc tham gia biên soạn, xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực quản lý dự án hàng hải;

- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức hướng dẫn, tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kiến thức, kinh nghiệm trong phạm vi nhiệm vụ được giao;

- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức thực hiện công tác chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị theo quy định của pháp luật;

- Tham gia xây dựng và triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác quản lý dự án hàng hải;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.

Tiêu chuẩn thăng hạng Quản lý dự án hàng hải hạng 2 là gì? Viên chức loại khá có thăng hạng Quản lý dự án hàng hải hạng 2 được không?

Tiêu chuẩn thăng hạng Quản lý dự án hàng hải hạng 2 là gì? Viên chức loại khá có thăng hạng Quản lý dự án hàng hải hạng 2 được không? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn thăng hạng Quản lý dự án hàng hải hạng 2 ra sao? Viên chức loại khá có thăng hạng Quản lý dự án hàng hải hạng 2 được không?

Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng Quản lý dự án hàng hải hạng 2 được xác định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư 41/2022/TT-BGTVT với 03 điều kiện sau:

(1) Có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký theo quy định tại Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP về tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;

(2) Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng 3 và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc).

Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng 3 tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;

(3) Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng 3 và tương đương đạt tối thiểu một trong các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:

+ Tham gia xây dựng 01 đề tài, đề án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh trở lên đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu;

+ Tham gia xây dựng 02 đề tài, đề án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ cấp cơ sở mà cơ quan sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu;

+ Đã làm giám đốc quản lý dự án của 01 dự án nhóm B hoặc 02 dự án nhóm C cùng loại;

+ Đã chủ trì thiết kế hoặc thẩm định hoặc thẩm tra thiết kế của 02 công trình cấp 2 hoặc 03 công trình cấp 3;

+ Đã chủ trì thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của 01 dự án nhóm B hoặc 02 dự án nhóm C hoặc 01 công trình cấp 2 hoặc 02 công trình cấp 3;

+ Đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án nhóm B hoặc 02 dự án nhóm C và có một trong bốn chứng chỉ hành nghề: quản lý dự án hạng 2, thiết kế xây dựng hạng 2, giám sát thi công xây dựng hạng 2, định giá xây dựng hạng 2.

Viên chức đủ các điều kiện nêu trên sẽ được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng 2.

Đối với tiêu chuẩn về xếp loại viên chức, điểm a khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
1. Viên chức được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật viên chức quy định tại Điều 56 Luật Viên chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

Theo quy định trên thì điều kiện được xét thăng hạng đối với viên chức là phải được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.

Như vậy, viên chức loại khá có vẫn chưa đủ điều kiện để được thăng hạng Quản lý dự án hàng hải hạng 2.

Sau khi được thăng hạng Quản lý dự án hàng hải hạng 2, viên chức sẽ hưởng hệ số lương bao nhiêu?

Sau khi được thăng hạng Quản lý dự án hàng hải hạng 2, viên chức sẽ được áp dụng hệ số lương tương ứng với Quản lý dự án hàng hải hạng 2.

Cụ thể, hệ số lương của Quản lý dự án hàng hải hạng 2 được xác định tại điểm b khoản 2 Điều 9 Thông tư 41/2022/TT-BGTVT như sau:

Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải
...
2. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như sau:
...
b) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

Như vậy, viên chức sau khi được thăng hạng Quản lý dự án hàng hải hạng 2 sẽ được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Thông tư 41/2022/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.

Quản lý dự án hàng hải
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quản lý dự án hàng hải hạng 3 có mức lương bao nhiêu? Phải giữ chức danh nghề nghiệp bao lâu mới được xét thăng hạng lên quản lý dự án hàng hải hạng 3?
Pháp luật
Mức lương cao nhất áp dụng đối với chức danh nghề nghiệp quản lý dự án hàng hải hạng 4 là bao nhiêu?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp quản lý dự án hàng hải hạng 2 có mức lương bao nhiêu? Quản lý dự án hàng hải hạng 2 phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp quản lý dự án hàng hải hạng 1 có mức lương bao nhiêu? Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với quản lý dự án hàng hải hạng 1?
Pháp luật
Chính sách mới về xếp lương viên chức ngành giao thông vận tải có hiệu lực từ ngày 01/3/2023?
Pháp luật
Xếp lương đối với viên chức quản lý dự án hàng hải không đủ tiêu chuẩn bổ nhiệm tại quy định mới thế nào?
Pháp luật
Chuyển xếp lương đối với viên chức Quản lý dự án hàng hải khi chuyển ngạch cùng loại viên chức được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm viên chức Quản lý dự án hàng hải hạng 4 được quy định như thế nào?
Pháp luật
Viên chức Quản lý dự án hàng hải hạng 1 có mã số thế nào? Tiêu chuẩn bổ nhiệm viên chức Quản lý dự án hàng hải hạng 1 là gì?
Pháp luật
Tiêu chuẩn của viên chức Quản lý dự án hàng hải hạng 2 là phải biết sử dụng tiếng Anh đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quản lý dự án hàng hải
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
785 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quản lý dự án hàng hải

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quản lý dự án hàng hải

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào