Tiêu chuẩn sức khỏe tham gia nghĩa vụ công an theo quy định mới nhất 2024? Đối tượng tuyển chọn tham gia nghĩa vụ công an?
Tiêu chuẩn sức khỏe tham gia nghĩa vụ Công an theo quy định mới nhất 2024?
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 62/2023/TT-BCA thì tiêu chuẩn sức khỏe tham gia nghĩa vụ Công an như sau:
Tiêu chuẩn công nhận đủ sức khỏe để tuyển chọn:
(1) Đảm bảo các chỉ số đặc thù, cụ thể:
- Không nghiện các chất ma túy, tiền chất được quy định tại Nghị định 57/2022/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất;
- Màu và dạng tóc bình thường (theo Điều lệnh Công an nhân dân);
- Không bị rối loạn sắc tố da, trừ trường hợp sạm da khu trú vùng má (rám má);
- Không có lỗ bấm ở mũi và ở các vị trí khác trên cơ thể để đeo đồ trang sức. Đối với nam, không có lỗ bấm ở tai hoặc có lỗ bấm ở tai nhưng đã liền thành sẹo; đối với nữ, không có từ 02 lỗ bấm trở lên trên 01 tai hoặc chỉ có 01 lỗ bấm ở tai, các lỗ bấm khác ở tai đã liền thành sẹo;
- Không có sẹo lồi co kéo ở vùng đầu, mặt, cổ, cẳng tay, bàn tay, bàn chân;
- Không tuyển đối với các trường hợp trên cơ thể có các vết trổ, vết xăm, kể cả phun xăm trên da có nội dung phản cảm, chống đối chế độ, chia rẽ dân tộc, mang tính kỳ dị, kỳ quái, kích động tình dục, bạo lực; hình xăm, chữ xăm gây phản cảm ở những vị trí lộ diện như: Mặt, đầu, cổ, từ 1/2 cánh tay trở xuống, từ 1/3 dưới đùi trở xuống; hình xăm, chữ xăm chiếm diện tích 1/2 lưng, ngực, bụng trở lên.
Trường hợp các vết trổ, vết xăm, kể cả phun xăm trên da ở vị trí lộ diện nhưng diện tích không quá 02 (hai) cm2, số lượng không quá 01 hình xăm và không phản cảm hoặc đã tẩy xóa hình xăm, chữ xăm hoặc xăm lông mày, xăm môi thẩm mỹ đối với nữ thì xem xét tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
(2) Công dân có sức khỏe Loại 1 (một), Loại 2 (hai) đối với các đơn vị:
Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động, Bộ Tư lệnh Cảnh vệ, lực lượng Cảnh sát cơ động địa phương, Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
Trường hợp khó khăn nguồn tuyển, Công an đơn vị, địa phương tuyển chọn công dân có sức khỏe Loại 3 (ba) để bố trí tại các đơn vị còn lại, trừ công dân có sức khỏe Loại 3 về chiều cao, sức khỏe Loại 3 ảnh hưởng tới thẩm mỹ, vận động hoặc mắt có tật khúc xạ (cận thị 1,5 đi-ốp trở lên, viễn thị các mức độ, loạn thị từ 01 đi-ốp trở lên).
Tỷ lệ công dân sức khỏe Loại 3 không vượt quá 20% chỉ tiêu giao tuyển quân trên địa bàn toàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Xác định tiêu chuẩn sức khỏe, phân loại sức khỏe trong kiểm tra sức khỏe, sơ tuyển và khám sức khỏe:
Tiêu chuẩn sức khỏe, phân loại sức khỏe trong kiểm tra sức khỏe, sơ tuyển và khám sức khỏe tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
Tuy nhiên Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP đã hết hiệu lực từ ngày 01/01/2024 theo quy định tại Thông tư 105/2023/TT-BQP, đồng thời tại điều khoản chuyển tiếp của Thông tư 62/2023/TT-BCA có nội dung:
Trường hợp văn bản dẫn chiếu tại Thông tư 62/2023/TT-BCA được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc ban hành mới thì những nội dung dẫn chiếu tại Thông tư 62/2023/TT-BCA cũng được thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc ban hành mới.
Do đó, tiêu chuẩn sức khỏe, phân loại sức khỏe trong kiểm tra sức khỏe, sơ tuyển và khám sức khỏe tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân thực hiện theo quy định tại Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
Tiêu chuẩn sức khỏe tham gia nghĩa vụ Công an theo quy định mới nhất 2024? (Hình từ Internet)
Đối tượng tuyển chọn tham gia nghĩa vụ công an?
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 70/2019/NĐ-CP thì đối tượng được tuyển chọn tham gia nghĩa vụ công an như sau:
(1) Công dân nam trong độ tuổi gọi nhập ngũ đã đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015.
(2) Công dân nữ trong độ tuổi gọi nhập ngũ đã đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật nghĩa vụ quân sự 2015, có trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của Công an nhân dân, nếu tự nguyện và Công an nhân dân có nhu cầu thì được xem xét, tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
(3) Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể độ tuổi tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân phù hợp với tính chất, đặc điểm của từng đơn vị sử dụng và quy định ngành nghề cần thiết để tuyển chọn công dân nữ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân phù hợp với nhu cầu sử dụng trong từng thời kỳ.
Thời gian phục vụ khi tham gia nghĩa vụ công an là bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 70/2019/NĐ-CP thì thời gian phục vụ khi tham gia nghĩa vụ công an như sau:
Thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân là 24 tháng. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ nhưng không quá 06 tháng trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 8 Luật Công an nhân dân 2018.
Thời gian thực hiện nghĩa vụ được tính từ ngày giao nhận công dân; trong trường hợp không giao nhận tập trung thì tính từ ngày đơn vị Công an nhân dân tiếp nhận đến khi được cấp có thẩm quyền quyết định xuất ngũ. Thời gian đào ngũ, thời gian chấp hành hình phạt tù không được tính vào thời gian thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Đề minh họa thi đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội 2025 kèm đáp án chính thức thế nào?
- Việc lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính phải tuân thủ nguyên tắc gì? Trình tự lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính gồm mấy bước?
- Nghị định 153/2024 quy định mức phí bảo vệ môi trường đối với khí thải từ ngày 5/1/2025 thế nào?
- Mẫu Sổ đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai chuẩn Nghị định 99? Hướng dẫn ghi Sổ đăng ký thế chấp?
- Thông tư 12 2024 sửa đổi 10 Thông tư về tiền lương thù lao tiền thưởng người lao động? Thông tư 12 2024 có hiệu lực khi nào?