Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13545:2022 phân loại các thiết bị cầu lông theo thiết kế và có yêu cầu an toàn như thế nào?

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13545:2022 phân loại các thiết bị cầu lông theo thiết kế và có yêu cầu an toàn như thế nào? Anh N.V.L - Hà Nội

Phân loại thiết bị cầu lông theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13545:2022 như thế nào?

Tại tiểu mục 3.1, 3.2 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13545:2022 nêu rõ phân loại và ký hiệu thiết bị cầu lông như sau:

Thiết bị cầu lông bao gồm một đôi cột lưới và lưới phải được phân loại theo thiết kế (các loại và các cấp) như trong Bảng 1 và Bảng 2 TCVN 13545:2022.

Bảng 1 - Các loại

Loại

Mô tả

Ví dụ

1

Có lỗ cắm mặt sân

Hình A.1 TCVN 13545:2022

2

Có đế và gắn cố định mặt sân

Hình A.2 TCVN 13545:2022

3

Có đế và đứng tự do

Hình A.3 TCVN 13545:2022

Bảng 2 - Các cấp

Cấp

Mô tả

A

Thiết bị để đứng thi đấu

B

Thiết bị để người ngồi xe lăn thi đấu

C

Thiết bị để đứng tập luyện

D

Thiết bị để người ngồi xe lăn tập luyện

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13545:2022 phân loại các thiết bị cầu lông theo thiết kế và có yêu cầu an toàn như thế nào?

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13545:2022 phân loại các thiết bị cầu lông theo thiết kế và có yêu cầu an toàn như thế nào? (Hình từ Internet)

Vật liệu làm thiết bị cầu lông theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13545:2022 ra sao?

Tại tiểu mục 3.4 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13545:2022 nêu rõ vật liệu làm thiết bị cầu lông như sau:

- Cột lưới, cấu trúc phần đáy của loại 3 và bộ phận gắn cố định mặt sân.

Các chi tiết này có thể được làm bằng thép, kim loại nhẹ hoặc vật liệu tổng hợp, miễn là đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này.

Kim loại nhẹ phải không bị ăn mòn và thép được bảo vệ chống ăn mòn (ví dụ mạ kẽm nóng, sơn phủ hoặc sơn tĩnh điện).

- Lưới

Lưới phải được làm từ sợi tổng hợp.

- Cáp lưới trên cùng

Cáp lưới trên cùng phải được làm từ sợi tổng hợp hoặc cáp tổng hợp.

Thiết bị cầu lông theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13545:2022 được thiết kế ra sao?

Tại tiểu mục 3.5 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13545:2022 nêu rõ thiết kế của thiết bị cầu lông như sau:

- Cột lưới

Cấu trúc của cột lưới phải sao cho cáp lưới trên cùng có thể được đỡ hoặc dẫn hướng ở chiều cao h1 và chiều cao h2 của Hình 1 và Bảng 3 TCVN 13545:2022 ở giữa sân. Các cột lưới phải được trang bị bộ cố định lưới.

Ở vị trí sử dụng, các cột lưới không được di chuyển và giữ thẳng đứng trong phạm vi 88° (về phía trong sân) đến 91° (về phía ngoài sân) được đo trên tổng chiều dài của cột lưới liên quan đến mặt sân thể thao. Đối với các cấp A và B, khoảng cách cột lưới bên trong phải nằm trong khoảng từ 6 010 mm đến 6 020 mm được đo ở đầu cột lưới.

Đối với cấp A và cấp B:

+ 3 mặt của cột lưới hướng về phía sân (2 mặt ở bên, song song với các đường phía sau và 1 mặt đối diện với sân) phải không được nhô vào sân;

+ Cột lưới phải có màu chủ đạo, không bao gồm màu sắc sáng chói, phát quang hoặc sáng bóng;

+ Cột lưới phải có kích thước mặt cắt phù hợp với đường kính 40 mm ± 1 mm hoặc hình vuông cạnh 40 mm ± 1 mm);

+ Đối với cột lưới có thể điều chỉnh (chủ yếu được sử dụng cho thiết bị cấp B), mặt cắt ngang có thể được giảm 6 mm ± 1 mm. Mức giảm phải không được quá 160 mm ± 5 mm trên chiều cao của cột lưới và mức giảm mặt cắt này ở phần dưới của cột lưới (xem Hình 3 TCVN 13545:2022).

Đối với các cấp C và D, mặt cắt cột lưới khác được chấp nhận miễn là chúng không nhô ra ngoài đường sân.

- Lưới

Ở vị trí sử dụng, chiều cao của lưới phải là 760 mm ± 20 mm ở mỗi đầu và ± 40 mm ở giữa (xem Hình 1 TCVN 13545:2022).

Mắt lưới không được nhỏ hơn 15 mm và không lớn hơn 20 mm.

Đối với cấp A và B, mắt lưới phải bao gồm mắt lưới dọc và ngang và đường chéo mắt lưới phải nằm trong khoảng từ 21 đến 29 mm.

Lực kéo đứt mắt lưới phải lớn hơn 100 N khi được thử nghiệm theo ISO 1806.

Cáp lưới trên cùng, khi được gấp đôi, phải có bề mặt 37,5 mm ± 2 mm và phải có màu trắng. Ở vị trí sử dụng, lưới phải được thiết kế để đảm bảo không có khoảng trống nào giữa các cột lưới với toàn bộ chiều cao của lưới.

Cáp lưới trên cùng phải được luồn vào cạp lưới. Các đầu của cáp lưới trên cùng phải được thiết kế sao cho không bị bung sợi và vừa khít với các thiết bị căng cố định thích hợp. Đầu cuối của cáp lưới trên cùng phải không được thụt trong dải lưới.

Khoảng hở giữa cạnh bên của lưới và cột lưới không được lớn hơn 10 mm.

Mắt lưới phải có màu tối.

- Cáp lưới trên cùng

Độ bền đứt của dây hoặc cáp phải lớn hơn 20 daN.

- Lỗ cắm mặt sân

Tất cả các lỗ cắm mặt sân phải được bảo vệ chống ăn mòn.

Yêu cầu an toàn về thiết bị sân cầu lông như thế nào?

Tại Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13545:2022 nêu rõ yêu cầu an toàn của thiết bị cầu lông như sau:

- Yêu cầu chung

Các yêu cầu an toàn chung ngoại trừ độ ổn định và độ bền phải tuân theo TCVN 13318 (BS EN 913), nếu không có quy định khác trong tiêu chuẩn này.

- Thiết bị căng

Ở vị trí sử dụng, các thiết bị căng (nếu có) phải được lắp đặt sao cho chúng chỉ khởi động khi có sự điều khiển.

Thiết bị căng phải không được hướng về phía sân và phải được thiết kế để không gây rủi ro cho người chơi.

- Các thiết bị cố định khác

Các thiết bị cố định khác (nếu có) phải không được hướng về phía sân và phải được thiết kế để không gây rủi ro cho người chơi.

Thử nghiệm lực đứt của sợi lưới phải được thực hiện theo ISO 1806. Thử nghiệm cáp lưới trên cùng trên cùng và mắt lưới phải được thực hiện theo ISO 2307.

Thử nghiệm các thiết bị căng và các thiết bị cố định khác phải được kiểm tra bằng mắt thường ở vị trí sử dụng.

Thiết bị cầu lông
Tiêu chuẩn Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Bãi bỏ TCVN/QS được quy định như thế nào?
Pháp luật
TCVN 13567-4:2024 về thi công và nghiệm thu bê tông nhựa chặt tái chế nóng tại trạm trộn sử dụng vật liệu cũ không quá 25% thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12652:2020 về yêu cầu chức năng và phương pháp thử của bồn tiểu nữ thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12325:2018 EN 143:2000 về độ bền cơ học đối với các phin lọc bụi như thế nào?
Pháp luật
Loài và nhóm loài thương phẩm là gì? Danh mục loài cá nổi lớn thương phẩm theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13981:2024?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13913:2023 xác định khả năng phân hủy sinh học trong môi trường biển thế nào?
Pháp luật
TCVN 13915-1:2023 về Chất lượng nước - Các phép đo sinh lý và sinh hóa trên cá - Lấy mẫu cá, xử lý và bảo quản mẫu thế nào?
Pháp luật
Băng vệ sinh phụ nữ hằng ngày là gì? Có dạng như thế nào? Công thức xác định độ thấm hút của băng vệ sinh phụ nữ?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13908-2:2024 cốt liệu xỉ thép oxy hoá lò hồ quang điện dùng chế tạo bê tông xi măng thông thường thế nào?
Pháp luật
Sửa chữa định kỳ (Periodic repair) là gì? Phân loại cống công trình thủy lợi theo TCVN13999:2024?
Pháp luật
TCVN 13724-5:2023 về Cụm đóng cắt và điều khiển hạ áp - Cụm lắp ráp dùng cho mạng phân phối trong lưới điện công cộng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thiết bị cầu lông
Phan Thị Phương Hồng Lưu bài viết
636 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thiết bị cầu lông Tiêu chuẩn Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thiết bị cầu lông Xem toàn bộ văn bản về Tiêu chuẩn Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào