Tiêu chuẩn nhà hàng, quầy bar của khách sạn bên đường theo từng hạng sao được quy định như thế nào?

Tiêu chuẩn nhà hàng, quầy bar của khách sạn bên đường theo từng hạng sao được quy định như thế nào? Khách sạn bên đường không đảm bảo tiêu chuẩn về nhà hàng, quầy bar theo quy định của từng hạng sao bị phạt bao nhiêu? Câu hỏi của anh Nam (Quận 1)

Khách sạn bên đường bao gồm mấy hạng sao?

Theo tiểu mục 6.3.4 Mục 6.3 Điều 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4391:2015 về Khách sạn - Xếp hạng quy định như sau:

Phương pháp đánh giá
6.3. Tổng điểm tối thiểu đối với từng loại, hạng khách sạn
...
6.3.4. Khách sạn bên đường
- Hạng 1 sao: đạt 100 % tiêu chí phải đạt (tức là đạt 99 tiêu chí) và đạt 75 % các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí khuyến khích (tức là đạt 32/43 điểm) đối với khách sạn bên đường hạng 1 sao.
- Hạng 2 sao: đạt 100 % tiêu chí phải đạt (tức là đạt 139 tiêu chí) và đạt 80 % các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí khuyến khích (tức là đạt 37/46 điểm) đối với khách sạn bên đường hạng 2 sao.
- Hạng 3 sao: đạt 100 % tiêu chí phải đạt (tức là đạt 187 tiêu chí) và đạt 80 % các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí khuyến khích (tức là đạt 47/59 điểm) đối với khách sạn bên đường hạng 3 sao.
- Hạng 4 sao: đạt 100 % tiêu chí phải đạt (tức là đạt 238 tiêu chí) và đạt 80 % các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí khuyến khích (tức là đạt 52/65 điểm) đối với khách sạn bên đường hạng 4 sao.
- Hạng 5 sao: đạt 100 % tiêu chí phải đạt (tức là đạt 266 tiêu chí) và đạt 80 % các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí khuyến khích (tức là đạt 46/58 điểm) đối với khách sạn bên đường hạng 5 sao.

Theo quy định này, khách sạn bên đường được chia thành 05 hạng sao, cụ thể như sau:

- Hạng 1 sao: đạt 100 % tiêu chí phải đạt (tức là đạt 99 tiêu chí) và đạt 75 % các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí khuyến khích (tức là đạt 32/43 điểm) đối với khách sạn bên đường hạng 1 sao.

- Hạng 2 sao: đạt 100 % tiêu chí phải đạt (tức là đạt 139 tiêu chí) và đạt 80 % các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí khuyến khích (tức là đạt 37/46 điểm) đối với khách sạn bên đường hạng 2 sao.

- Hạng 3 sao: đạt 100 % tiêu chí phải đạt (tức là đạt 187 tiêu chí) và đạt 80 % các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí khuyến khích (tức là đạt 47/59 điểm) đối với khách sạn bên đường hạng 3 sao.

- Hạng 4 sao: đạt 100 % tiêu chí phải đạt (tức là đạt 238 tiêu chí) và đạt 80 % các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí khuyến khích (tức là đạt 52/65 điểm) đối với khách sạn bên đường hạng 4 sao.

- Hạng 5 sao: đạt 100 % tiêu chí phải đạt (tức là đạt 266 tiêu chí) và đạt 80 % các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí khuyến khích (tức là đạt 46/58 điểm) đối với khách sạn bên đường hạng 5 sao.

Khách sạn bên đường (motel)

Khách sạn bên đường (motel) (hình từ Internet)

Tiêu chuẩn nhà hàng, quầy bar của khách sạn bên đường theo từng hạng sao được quy định như thế nào?

Theo Phụ lục A quy định về nội dung và thang điểm đánh giá xếp hạng khách sạn ban hành kèm theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4391:2015 về Khách sạn - Xếp hạng quy định về tiêu chuẩn nhà hàng, quầy bar của khách sạn bên đường theo từng hạng sao như sau:

- 01 nhà hàng đối với khách sạn hạng 2 sao

- 01 nhà hàng có quầy bar đối với khách sạn hạng 3 sao

- 01 nhà hàng, có phục vụ món Âu, Á đối với khách sạn hạng 4 sao

- 02 nhà hàng, có phục vụ món Âu, Á đối với khách sạn hạng 5 sao

- Số ghế nhà hàng bằng 50 % số giường đối với khách sạn hạng 2 sao

- Số ghế nhà hàng bằng 60 % số giường đối với khách sạn hạng 3 sao

- Số ghế nhà hàng bằng 80 % số giường đối với khách sạn hạng 4 và 5 sao

- 01 quầy bar đối với khách sạn hạng 4 sao

- 02 quầy bar đối với khách sạn hạng 5 sao

- Phòng vệ sinh (áp dụng đối với nhà hàng tách rời sảnh đón tiếp) đối với khách sạn hạng 2 sao

- Phòng vệ sinh cho nam và nữ riêng (áp dụng đối với nhà hàng tách rời sảnh đón tiếp) đối với khách sạn hạng 3, 4 và 5 sao

- Khu vực hút thuốc riêng đối với khách sạn hạng 2, 3, 4 và 5 sao

Lưu ý: Các tiêu chí trên là các tiêu chí bắt buộc và là mức tối thiểu cần phải đạt đối với từng hạng sao.

Khách sạn bên đường không đảm bảo tiêu chuẩn về nhà hàng, quầy bar phục vụ khách du lịch theo từng hạng sao bị phạt bao nhiêu?

Theo khoản 3 và khoản 5 Điều 12 Nghị định 45/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch đối với cơ sở lưu trú đã được công nhận hạng
...
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không gắn biển công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch sau khi được xếp hạng;
b) Không bảo đảm số lượng hoặc diện tích buồng ngủ theo tiêu chuẩn tương ứng với từng loại, hạng cơ sở lưu trú du lịch theo quy định;
c) Không bảo đảm tiêu chuẩn về nơi để xe và giao thông nội bộ hoặc khu vực sảnh đón tiếp theo quy định;
d) Không bảo đảm số lượng hoặc tiêu chuẩn nhà hàng, quầy bar theo quy định;
đ) Không bảo đảm tiêu chuẩn khu vực bếp theo quy định;
e) Không bảo đảm số lượng hoặc tiêu chuẩn phòng hội nghị, hội thảo, phòng họp theo quy định;
g) Không bảo đảm tiêu chuẩn trang thiết bị, tiện nghi khác theo quy định;
h) Không bảo đảm tiêu chuẩn về dịch vụ theo quy định;
i) Không bảo đảm tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ của người quản lý hoặc nhân viên phục vụ theo quy định.
...
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tước quyền sử dụng quyết định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g, h và i khoản 3 Điều này.

Đối chiếu với quy định này, thương nhân kinh doanh khách sạn bên đường không đảm bảo tiêu chuẩn về nhà hàng, quầy bar phục vụ khách du lịch thì bị xử lý hành chính với mức phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

Lưu ý, mức xử lý hành chính này chỉ áp dụng đối với cá nhân vi phạm quy định trên, đối với tổ chức mức phạt tiền sẽ nhân hai cho cùng hành vi (theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2019/NĐ-CP).

Ngoài ra thương nhân vi phạm quy định này còn bị tước quyền sử dụng quyết định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch từ 06 tháng đến 12 tháng.

Khách sạn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với khách sạn nổi theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Khách sạn bên đường có phải là cơ sở lưu trú du lịch không? Khách sạn bên đường không có dịch vụ phục vụ ăn uống bị xử phạt hành chính thế nào?
Pháp luật
Khách sạn 5 sao bắt buộc phải có cửa hàng lưu niệm theo quy định của pháp luật hiện hành hay không?
Pháp luật
Khách sạn thành phố gồm có bao nhiêu hạng? Hồ sơ đăng ký công nhận hạng khách sạn thành phố gồm các giấy tờ nào?
Pháp luật
Khách sạn, nhà nghỉ có được thu giữ chứng minh nhân dân, căn cước công dân của khách khi lưu trú hay không?
Pháp luật
Khách thuê phòng khách sạn có được phép đưa thêm người vào phòng hay không? Giới hạn bao nhiêu người?
Pháp luật
Có quy định về thời gian thuê phòng khách sạn đối với khách lưu trú hay không? Người từ bao nhiêu tuổi trở lên được phép thuê phòng khách sạn?
Pháp luật
Khách sạn đã được công nhận đạt chuẩn 03 sao mà không treo biển xếp hạng sẽ bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Kinh doanh khách sạn 5 sao cần đáp ứng những yêu cầu gì để đúng với Tiêu chuẩn? Ai có thẩm quyền công nhận khách sạn đạt chuẩn 5 sao?
Pháp luật
Tiêu chuẩn để thành lập khách sạn 2 sao cần đáp ứng những yêu cầu gì? Hồ sơ đăng ký, trình tự thủ tục công nhận khách sạn 2 sao thực hiện thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khách sạn
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
1,583 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khách sạn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào