Tiêu chuẩn để được bổ nhiệm Kiểm tra viên của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao được quy định thế nào?

Tiêu chuẩn để được bổ nhiệm Kiểm tra viên của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao được quy định thế nào? Ai có quyền bổ nhiệm Kiểm tra viên của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao? - câu hỏi của anh Khánh (Tiền Giang)

Tiêu chuẩn để được bổ nhiệm Kiểm tra viên của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao được quy định thế nào?

Theo Điều 3 Nghị quyết 924/2015/UBTVQH13 về tiêu chuẩn bổ nhiệm Kiểm tra viên của Viện kiểm sát nhân dân như sau:

Tiêu chuẩn bổ nhiệm Kiểm tra viên
Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 2 của Nghị quyết này và có đủ các điều kiện sau đây thì có thể được bổ nhiệm làm Kiểm tra viên của Viện kiểm sát nhân dân; nếu đang làm việc tại các Viện kiểm sát quân sự thì có thể được bổ nhiệm làm Kiểm tra viên của Viện kiểm sát quân sự:
1. Đang là công chức.
2. Có thời gian làm công tác pháp luật từ 03 năm trở lên.
3. Có khả năng giúp Kiểm sát viên thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân công của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân, Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự.

Theo quy định người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 2 Nghị quyết 924/2015/UBTVQH13 và có đủ các điều kiện sau đây thì có thể được bổ nhiệm làm Kiểm tra viên của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao:

- Đang là công chức.

- Có thời gian làm công tác pháp luật từ 03 năm trở lên.

- Có khả năng giúp Kiểm sát viên thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân công của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân, Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự.

Ai có quyền bổ nhiệm Kiểm tra viên của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao?

Theo khoản 5 Điều 63 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
1. Lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch công tác và xây dựng Viện kiểm sát nhân dân; quyết định các vấn đề về công tác của Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
2. Ban hành thông tư, quyết định, chỉ thị, điều lệ, quy chế, chế độ công tác áp dụng đối với Viện kiểm sát nhân dân.
3. Quy định bộ máy làm việc của Viện kiểm sát nhân dân tối cao và trình Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn; quyết định bộ máy làm việc của Viện kiểm sát nhân dân cấp dưới; quy định bộ máy làm việc của Viện kiểm sát quân sự sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, trình Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn.
4. Trình Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
5. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Kiểm sát viên cao cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên sơ cấp, Điều tra viên các ngạch, Kiểm tra viên các ngạch.
6. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền.
7. Kiến nghị xây dựng luật, pháp lệnh; chỉ đạo việc xây dựng và trình dự án luật, pháp lệnh theo quy định của pháp luật; đề nghị Ủy ban thường vụ Quốc hội giải thích Hiến pháp, luật, pháp lệnh.
8. Trình Chủ tịch nước ý kiến của mình về những trường hợp người bị kết án xin ân giảm án tử hình.
9. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc tổng kết kinh nghiệm thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp của Viện kiểm sát nhân dân.
10. Tham dự các phiên họp của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao bàn về việc hướng dẫn áp dụng thống nhất pháp luật.
11. Kiến nghị với Chính phủ, các bộ, ngành trong công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật.
12. Chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội; trong thời gian Quốc hội không họp thì chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Ủy ban thường vụ Quốc hội và Chủ tịch nước; trả lời chất vấn, kiến nghị, yêu cầu của đại biểu Quốc hội.
13. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thẩm quyền bổ nhiệm Kiểm tra viên của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao.

kiểm tra viên

Tiêu chuẩn để được bổ nhiệm Kiểm tra viên của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao được quy định thế nào? (Hình từ Internet)

Kiểm tra viên của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có nhiệm vụ, quyền hạn thế nào?

Theo khoản 4 Điều 90 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định như sau:

Kiểm tra viên
...
4. Kiểm tra viên có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Nghiên cứu hồ sơ vụ, việc và báo cáo kết quả với Kiểm sát viên;
b) Lập hồ sơ kiểm sát vụ, việc;
c) Giúp Kiểm sát viên thực hiện hoạt động khác khi thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp;
d) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo sự phân công của Viện trưởng.
5. Kiểm tra viên chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Kiểm sát viên và trước Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình; nếu có hành vi vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Theo đó, Kiểm tra viên của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có nhiệm vụ, quyền hạn sau:

- Nghiên cứu hồ sơ vụ, việc và báo cáo kết quả với Kiểm sát viên;

- Lập hồ sơ kiểm sát vụ, việc;

- Giúp Kiểm sát viên thực hiện hoạt động khác khi thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp;

- Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo sự phân công của Viện trưởng.

Kiểm tra viên ngành kiểm sát
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Để được bổ nhiệm Kiểm tra viên cao cấp của VKSND cấp cao thì phải là Kiểm tra viên chính ít nhất mấy năm?
Pháp luật
Có thể được bổ nhiệm làm Kiểm tra viên cao cấp của Viện kiểm sát quân sự trung ương khi có đủ tiêu chuẩn gì?
Pháp luật
Sức khỏe không đảm bảo thì Kiểm tra viên cao cấp của VKSND cấp cao có được xin miễn nhiệm không?
Pháp luật
Kiểm tra viên của Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện đã bị kết án thì có đương nhiên bị cách chức không?
Pháp luật
Tiêu chuẩn để được bổ nhiệm Kiểm tra viên của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao được quy định thế nào?
Pháp luật
Ai có thẩm quyền bổ nhiệm Kiểm tra viên chính của Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Chế độ phụ cấp trách nhiệm của Kiểm tra viên ngành kiểm sát hiện nay là bao nhiêu? Cách tính chế độ phụ cấp trách nhiệm như thế nào?
Pháp luật
Kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì về trình độ theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Mức phụ cấp trách nhiệm của Kiểm tra viên chính là bao nhiêu? Phải làm Kiểm tra viên ít nhất mấy năm mới được lên Kiểm tra viên chính của Viện kiểm sát?
Pháp luật
Kiểm tra viên Viện kiểm sát nhân dân không được hưởng phụ cấp trách nhiệm trong những thời gian nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiểm tra viên ngành kiểm sát
1,072 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm tra viên ngành kiểm sát

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm tra viên ngành kiểm sát

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào