Tiền mừng cưới nhận được từ công ty có phải chịu thuế TNCN không? Công ty chi tiền mừng cưới bao nhiêu thì không phải đóng thuế TNDN?

Người lao động nhận tiền mừng cưới nhận được từ công ty có phải đóng thuế TNCN không? Công ty chi tiền mừng cưới bao nhiêu thì không phải đóng thuế TNDN? Các khoản phụ cấp nào không phải đóng thuế TNCN?

Tiền mừng cưới nhận được từ công ty có phải chịu thuế TNCN không?

Theo quy định tại tiết g.10 điểm g khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC được bổ sung bởi khoản 5 Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC như sau:

Các khoản thu nhập chịu thuế
...
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
...
g) Không tính vào thu nhập chịu thuế đối với các khoản sau:
...
g.10) Khoản tiền nhận được do tổ chức, cá nhân trả thu nhập chi đám hiếu, hỉ cho bản thân và gia đình người lao động theo quy định chung của tổ chức, cá nhân trả thu nhập và phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
...

Theo đó, đối với khoản tiền mừng cưới mà công ty chi cho người lao động theo quy định chung của công ty và phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì không phải chịu thuế thu nhập cá nhân.

Tiền mừng cưới nhận được từ công ty có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?Công ty chi bao nhiêu thì không phải đóng thuế thu nhập cá nhân?

Tiền mừng cưới nhận được từ công ty có phải chịu thuế thu nhập cá nhân không? (Hình từ Internet)

Công ty chi tiền mừng cưới bao nhiêu thì không phải đóng thuế TNDN?

Căn cứ tại điểm 2.30 khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 3 Thông tư 25/2018/TT-BTC có quy định về khoản chi tiền mừng cưới như sau:

Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
...
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
...
- Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như: chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao động; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ Điều trị; chi hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở đào tạo; chi hỗ trợ gia đình người lao động bị ảnh hưởng bởi thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau; chi khen thưởng con của người lao động có thành tích tốt trong học tập; chi hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ, tết cho người lao động; chi bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tự nguyện khác cho người lao động (trừ Khoản chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động, bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động hướng dẫn tại điểm 2.11 Điều này) và những Khoản chi có tính chất phúc lợi khác. Tổng số chi có tính chất phúc lợi nêu trên không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp.

Theo đó, khoản tiền do công ty trực tiếp chi cho đám hỷ cho bản thân người lao động và gia đình người lao động là khoản chi có tính chất phúc lợi, khoản chi này tương ứng với doanh thu tính thuế và được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

Như vậy, công ty chi tiền mừng cưới cho người lao động không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế thì sẽ không phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp nhân.

Các khoản phụ cấp nào không phải đóng thuế thu nhập cá nhân?

Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC thì các khoản phụ cấp, trợ cấp không phải đóng thuế thu nhập cá nhân bao gồm các khoản sau:

- Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.

- Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ.

- Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang.

- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm.

- Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực.

- Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

- Trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản.

- Trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao động 2019Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

- Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật.

- Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao.

- Trợ cấp một lần đối với cá nhân khi chuyển công tác đến vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, hỗ trợ một lần đối với cán bộ công chức làm công tác về chủ quyền biển đảo theo quy định của pháp luật.

- Trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, người Việt Nam cư trú dài hạn ở nước ngoài về Việt Nam làm việc.

- Phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản.

- Phụ cấp đặc thù ngành nghề.

Tiền mừng cưới
Thuế thu nhập cá nhân Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Số điện thoại 11 số là gì? Số điện thoại hiện nay của các nhà mạng mới được quy định thế nào theo Quyết định 798?
Pháp luật
Thưởng tiền Ngày Quốc tế Phụ nữ 8 3 cho người lao động có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?
Pháp luật
Tài khoản 3335 là gì? Phương pháp kế toán Tài khoản 3335? Đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập cá nhân?
Pháp luật
Thư mời tham dự tọa đàm ngày 8 tháng 3 chuyên nghiệp? Tải về mẫu thư mời tham dự tọa đàm ngày Quốc tế Phụ nữ?
Pháp luật
Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng cổ phần là bao lâu? Mức tính tiền chậm nộp tiền thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng cổ phần như thế nào?
Pháp luật
Những loại thu nhập nào áp dụng tính theo biểu thuế toàn phần? Cách tính thuế thu nhập cá nhân theo biểu thuế toàn phần như thế nào?
Pháp luật
Cá nhân phải tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân ở đâu theo quy định của pháp luật hiện hành?
Pháp luật
Cách điền Tờ khai thuế TNCN đối với cá nhân có thu nhập tiền lương khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế chính xác?
Pháp luật
Nhận tặng cho bất động sản có phải nộp thuế thu nhập cá nhân không? Mức thuế suất theo quy định hiện hành là bao nhiêu?
Pháp luật
3 cách tra cứu nợ thuế TNCN 2025 nhanh chóng và chính xác? Hướng dẫn tra cứu nợ thuế TNCN chi tiết?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tiền mừng cưới
3,370 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tiền mừng cưới Thuế thu nhập cá nhân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tiền mừng cưới Xem toàn bộ văn bản về Thuế thu nhập cá nhân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào