Thuyền trưởng hạng hai trên phương tiện thủy nội địa được chở tối đa bao nhiêu khách? Có cần mang theo giấy chứng nhận khi hành nghề không?
- Thuyền trưởng hạng hai trên phương tiện thủy nội địa được chở tối đa bao nhiêu khách?
- Thuyền trưởng hạng hai trên phương tiện thủy nội địa có được đuổi thuyền viên rời khỏi phương tiện nếu không chấp hành mệnh lệnh không?
- Thuyền trưởng hạng hai có cần mang theo giấy chứng nhận khả năng chuyên môn khi đang hành nghề không?
Thuyền trưởng hạng hai trên phương tiện thủy nội địa được chở tối đa bao nhiêu khách?
Thuyền trưởng hạng hai trên phương tiện thủy nội địa được chở tối đa bao nhiêu khách, thì theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư 39/2019/TT-BGTVT như sau:
Đảm nhiệm chức danh thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
1. Thuyền viên có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng tư được đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng của các loại phương tiện sau:
a) Phương tiện chở khách ngang sông cỡ nhỏ theo Quy phạm giám sát kỹ thuật và đóng phương tiện thủy nội địa cỡ nhỏ;
b) Phương tiện chở khách có sức chở đến 20 (hai mươi) khách;
c) Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần đến 100 tấn;
d) Phương tiện không thuộc các điểm a, b, c khoản này lắp máy trong có tổng công suất máy chính đến 100 sức ngựa hoặc phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính đến 400 sức ngựa.
2. Thuyền viên có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba được đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng của các loại phương tiện sau đây:
a) Phương tiện chở khách có sức chở đến 50 (năm mươi) khách;
b) Phà có sức chở đến 50 (năm mươi) khách và đến 250 tấn hàng hóa;
c) Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần đến 500 tấn;
d) Đoàn lai có trọng tải toàn phần đến 800 tấn;
đ) Phương tiện không thuộc các điểm a, b, c, d khoản này lắp máy trong có tổng công suất máy chính đến 250 sức ngựa hoặc phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính đến 1000 sức ngựa.
3. Thuyền viên có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng nhì được đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng của các loại phương tiện sau đây:
a) Phương tiện chở khách có sức chở đến 100 (một trăm) khách;
b) Phà có sức chở đến 100 (một trăm) khách và đến 350 tấn hàng hóa;
c) Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần đến 1000 tấn;
d) Đoàn lai có trọng tải toàn phần đến 1500 tấn;
đ) Phương tiện không thuộc các điểm a, b, c, đ khoản này lắp máy trong có tổng công suất máy chính đến 1000 sức ngựa hoặc phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính đến 3000 sức ngựa.
…
Theo quy định trên thì thuyền viên có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng nhì thì được đảm nhiệm thuyền trưởng phương tiện chở khách có sức chở đến 100 khách hoặc phà có sức chở đến 100 khách.
Như vậy, theo quy định trên thì thuyền trưởng hạng hai trên phương tiện thủy nội địa được chở tối đa 100 khách.
Thuyền trưởng hạng hai trên phương tiện thủy nội địa được chở tối đa bao nhiêu khách? Có cần mang theo giấy chứng nhận khi hành nghề không? (Hình từ Internet)
Thuyền trưởng hạng hai trên phương tiện thủy nội địa có được đuổi thuyền viên rời khỏi phương tiện nếu không chấp hành mệnh lệnh không?
Thuyền trưởng hạng hai trên phương tiện thủy nội địa có được đuổi thuyền viên rời khỏi phương tiện nếu không chấp hành mệnh lệnh không, thì theo quy định tại điểm c khoản 14 Điều 6 Thông tư 39/2019/TT-BGTVT về thuyền trưởng như sau:
Thuyền trưởng
…
14. Trong phạm vi trách nhiệm của mình, thuyền trưởng có quyền:
a) Đề nghị thay đổi hoặc không tiếp nhận thuyền viên làm việc trên phương tiện nếu xét thấy không đủ tiêu chuẩn quy định;
b) Buộc thuyền viên rời khỏi phương tiện nếu có những hành vi không chấp hành mệnh lệnh của thuyền trưởng hoặc vi phạm nội quy, quy định khi làm việc;
c) Từ chối cho phương tiện thực hiện chuyển đi nếu xét thấy phương tiện, điều kiện khí hậu, thủy văn, môi trường không đủ điều kiện hoạt động hoặc không đảm bảo an toàn.
Như vậy, theo quy định trên thì thuyền trưởng hạng hai trên phương tiện thủy nội địa được quyền buộc thuyền viên rời khỏi phương tiện nếu không chấp hành mệnh lệnh khi làm việc.
Thuyền trưởng hạng hai có cần mang theo giấy chứng nhận khả năng chuyên môn khi đang hành nghề không?
Thuyền trưởng hạng hai có cần mang theo giấy chứng chỉ chuyên môn khi đang hành nghề không, thì theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Thông tư 39/2019/TT-BGTVT về bố trí chức danh thuyền viên như sau:
Bố trí chức danh thuyền viên
1. Việc bố trí các chức danh, định biên thuyền viên làm việc trên phương tiện thủy nội địa và lập danh bạ thuyền viên tuân thủ theo quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Trường hợp phương tiện thuộc phạm vi điều chỉnh của nhiều biểu định biên thuyền viên khác nhau, chủ phương tiện hoặc tổ chức, cá nhân thuê phương tiện phải bố trí chức danh, định biên thuyền viên trên phương tiện thủy nội địa của biểu định biên thuyền viên có chức danh, định biên thuyền viên làm việc trên phương tiện thủy nội địa cao nhất.
3. Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn phải được mang theo người khi hành nghề.
Như vậy, theo quy định trên thì thuyền trưởng hạng hai khi đang hành nghề thì phải mang theo giấy chứng nhận khả năng chuyên môn.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì? Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa đúng không?
- Công ty đại chúng có phải công bố thông tin định kỳ về báo cáo tình hình quản trị công ty hay không?
- Mục tiêu của giáo dục đại học là gì? Phát triển giáo dục đại học nhằm mục đích gì theo quy định?
- Viết bài văn tả con vật trên tivi lớp 4? Tả con vật em đã được quan sát trên ti vi lớp 4 hay nhất?
- Phạm vi hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định như thế nào? Bộ máy giúp việc của Quỹ Hỗ trợ nông dân gồm có ai?