Thùng xe của xe tự đổ cần đáp ứng những điều kiện gì? Yêu cầu đối với kích thước giới hạn cho phép của xe tự đổ là bao nhiêu?

Xin cho hỏi thùng xe của xe tự đổ cần đáp ứng những điều kiện gì? Yêu cầu đối với kích thước giới hạn cho phép của xe tự đổ là bao nhiêu? Mui phủ thùng xe của xe tự đổ được quy định như thế nào? - Câu hỏi của anh Nghĩa (Bình Dương).

Thùng xe của xe tự đổ cần đáp ứng những điều kiện gì?

Thùng xe của xe tự đổ cần đáp ứng những điều kiện gì

Thùng xe của xe tự đổ cần đáp ứng những điều kiện gì? (Hình từ Internet)

Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 42/2014/TT-BGTVT quy định xe tự đổ gồm các loại phương tiện sau: Ô tô tải tự đổ kể cả loại ô tô tải tự kéo, đẩy, nâng hạ thùng xe (kiểu Arm Roll Truck, Hook Lift Truck) có thùng xe là kiểu thùng hở; rơ moóc tải tự đổ; sơ mi rơ moóc tải tự đổ.

Theo Điều 4 Thông tư 42/2014/TT-BGTVT quy định như sau:

Quy định về thùng xe
1. Thùng xe phải có kết cấu vững chắc, đảm bảo an toàn cho hàng hóa được chuyên chở, có sàn, các thành thùng phía trước, bên cạnh và phía sau. Thùng xe không được có các kết cấu để lắp được các chi tiết, cụm chi tiết dẫn tới việc làm tăng thể tích chứa hàng. Đối với thùng hở của loại sơ mi rơ moóc tải được thiết kế để chở hàng hóa và chở được công-ten-nơ thì còn phải bố trí các khóa hãm công-ten-nơ.
2. Thùng xe sau khi lắp đặt lên xe phải tuân thủ các yêu cầu sau:
a) Kích thước giới hạn cho phép của xe phải tuân thủ quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 09 : 2015/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô”, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 11: 2015/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật đối với rơ moóc và sơ mi rơ moóc”.
Ngoài ra, đối với xe tự đổ, xe tải thì chiều dài toàn bộ của thùng xe phải tuân thủ yêu cầu về chiều dài toàn bộ của xe (L) theo quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
b) Chiều dài đuôi xe (ROH) không lớn hơn 60% của chiều dài cơ sở tính toán (WB) xác định theo nguyên tắc quy định tại Phụ lục III của Thông tư này.
c) Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông của xe và sự phân bố khối lượng trên các trục xe sau khi đã lắp thùng xe được xác định theo nguyên tắc quy định tại Phụ lục III của Thông tư này.
d) Khối lượng phân bố lên vị trí chốt kéo (kingpin) của sơ mi rơ moóc tải, kể cả sơ mi rơ moóc tải chở công-ten-nơ (trừ loại sơ mi rơ moóc tải chở công-ten-nơ có chiều dài toàn bộ nhỏ hơn 10 m) phải đảm bảo không nhỏ hơn 35% khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông đối với sơ mi rơ moóc tải có tổng số trục từ ba trở lên; không nhỏ hơn 40% khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông đối với sơ mi rơ moóc tải có tổng số trục bằng hai.

Theo đó, yêu cầu đối với thùng xe sau khi được lắp đặt lên xe tự đổ phải tuân thủ như sau:

+ Kích thước giới hạn cho phép của xe phải tuân thủ quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 09:2015/BGTVT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 11:2015/BGTVT.

Ngoài ra, đối với xe tự đổ thì chiều dài toàn bộ của thùng xe phải tuân thủ yêu cầu về chiều dài toàn bộ của xe (L) theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 42/2014/TT-BGTVT.

+ Chiều dài đuôi xe (ROH) không lớn hơn 60% của chiều dài cơ sở tính toán (WB) xác định theo nguyên tắc quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 42/2014/TT-BGTVT.

+ Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông của xe và sự phân bố khối lượng trên các trục xe sau khi đã lắp thùng xe được xác định theo nguyên tắc quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 42/2014/TT-BGTVT.

+ Khối lượng phân bố lên vị trí chốt kéo (kingpin) của sơ mi rơ moóc tải, kể cả sơ mi rơ moóc tải chở công-ten-nơ (trừ loại sơ mi rơ moóc tải chở công-ten-nơ có chiều dài toàn bộ nhỏ hơn 10 m) phải đảm bảo không nhỏ hơn 35% khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông đối với sơ mi rơ moóc tải có tổng số trục từ ba trở lên; không nhỏ hơn 40% khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông đối với sơ mi rơ moóc tải có tổng số trục bằng hai.

Mui phủ thùng xe của xe tự đổ được quy định như thế nào?

Theo khoản 11 Điều 3 Thông tư 42/2014/TT-BGTVT quy định mui phủ bao gồm tấm phủ và khung mui, được lắp trên thùng hở, dùng để che phủ cho hàng hóa.

Theo Điều 5 Thông tư 42/2014/TT-BGTVT quy định như sau:

Quy định về mui phủ
1. Tấm phủ phải là bạt che.
2. Khung mui
a) Được thiết kế đảm bảo ổn định và an toàn khi xe tham gia giao thông.
b) Khoảng cách giữa 2 thanh khung mui liền kề (t) không nhỏ hơn 0,55 m.

Theo đó, mui phủ thùng xe của xe tự đổ bao gồm tấm phủ và khung mui, được lắp trên thùng hở, dùng để che phủ cho hàng hóa và đáp ứng các yêu cầu sau:

+ Tấm phủ phải là bạt che.

+ Khung mui:

- Được thiết kế đảm bảo ổn định và an toàn khi xe tham gia giao thông.

- Khoảng cách giữa 2 thanh khung mui liền kề (t) không nhỏ hơn 0,55 m.

Yêu cầu đối với kích thước giới hạn cho phép của xe tự đổ là bao nhiêu?

Theo tiết 2.1.1 tiểu mục 2.1 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 09:2015/BGTVT quy định kích thước giới hạn cho phép của xe tự đổ như sau:

(1) Chiều dài: Không vượt quá chiều dài xe quy định tại Bảng 1.

Bảng 1 - Quy định chiều dài toàn bộ đối với xe ô tô

bang-1-chieu-dai-toan-bo-doi-voi-xe-tu-do

(2) Chiều rộng: Không lớn hơn 2,5 m.

(3) Chiều cao:

- Không lớn hơn 4,2 m đối với xe khách hai tầng;

- Không lớn hơn 4,0 m đối với các loại xe khác.

Ngoài ra, đối với các loại xe có khối lượng toàn bộ thiết kế lớn nhất không lớn hơn 5,0 tấn thì chiều cao của xe, trừ phần nhô do lắp ăng ten, cột thu phát sóng hoặc các thiết bị có kết cấu tương tự nhưng không ảnh hưởng đến tính ổn định của xe ô tô chuyên dùng được định nghĩa tại TCVN 6211 “Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa" phải đáp ứng quy định sau:

Ngoài ra, đối với các loại xe có khối lượng toàn bộ thiết kế lớn nhất không lớn hơn 5,0 tấn thì chiều cao của xe, trừ phần nhô do lắp ăng ten, cột thu phát sóng hoặc các thiết bị có kết cấu tương tự nhưng không ảnh hưởng đến tính ổn định của xe ô tô chuyên dùng được định nghĩa tại TCVN 6211 “Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa" phải đáp ứng quy định sau:

Hmax ≤ 1,75 WT

Trong đó:

+ Hmax: Chiều cao lớn nhất cho phép của xe (Hình 1);

+ WT: Khoảng cách giữa tâm vết tiếp xúc của hai bánh xe sau với mặt đường, trường hợp trục sau lắp bánh đơn (Hình 1a) hoặc Khoảng cách giữa tâm vết tiếp xúc của hai bánh xe sau phía ngoài với mặt đường, trường hợp trục sau lắp bánh kép (Hình 1b).

(4) Chiều dài đuôi xe tính toán (ROH) là khoảng cách giữa mặt phẳng thẳng đứng đi qua đường tâm của trục (trục đơn) hoặc cụm trục (đường ROH) đến điểm sau cùng của xe. Chiều dài đuôi xe tính toán trừ xe ô tô sát xi, xe chuyên dùng định nghĩa tại TCVN 7271 "Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa” phải đáp ứng các yêu cầu sau:

- Không lớn hơn 65% chiều dài cơ sở tính toán (Lcs) đối với xe khách (chiều dài cơ sở của xe khách nối toa được tính cho toa xe đầu tiên).

- Không lớn hơn 60% chiều dài cơ sở tính toán (Lcs) đối với xe tải.

Trong đó: Chiều dài cơ sở tính toán (Lcs) là khoảng cách từ đường ROH đến tâm trục bánh xe trước nhất về phía trước; Việc xác định đường ROH được xác định theo nguyên tắc sau đây:

+ Đối với trục sau là trục đơn thì đường ROH đi qua tâm của trục đó;

+ Đối với trường hợp xe có 02 trục sau hoặc cụm trục kép thì nếu cả 2 trục lắp với số lượng lốp bằng nhau thì đường ROH đi qua điểm giữa 2 trục; nếu một trục lắp gấp đôi số lượng lốp so với trục còn lại thì đường ROH đi qua điểm bằng 2 phần 3 khoảng cách từ tâm trục có số lốp ít hơn đến tâm trục có số lốp nhiều hơn;

+ Đối với trường hợp xe có cụm trục 3 thì đường ROH đi qua điểm giữa của 2 tâm trục phía sau cùng của xe;

+ Trường hợp cụm trục sau gồm trục dẫn hướng, trục tự lựa, trục nâng hạ kết hợp với trục khác (trục không dẫn hướng) thì chỉ có các trục không dẫn hướng được xem xét trong việc xác định đường ROH.

Việc xác định chiều dài cơ sở tính toán (Lcs), đường ROH của một số trường hợp cụ thể được tham khảo trong Bảng 2 và Hình 2 dưới đây:

bang-2

hinh-2

(5) Khoảng sáng gầm xe: Không nhỏ hơn 120 mm (trừ xe chuyên dùng). Đối với các xe có thể điều chỉnh độ cao của gầm xe thì khoảng sáng gầm xe được đo ở vị trí lớn nhất.

Theo đó, kích thước giới hạn cho phép của xe tự đổ cần đảm bảo theo các yêu cầu kỹ thuật được quy định nêu trên.

Phương tiện giao thông đường bộ
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phương tiện cơ giới nước ngoài là gì? Phương tiện cơ giới nước ngoài tham gia giao thông tại Việt Nam phải đáp ứng điều kiện nào?
Pháp luật
Xe ô tô con là gì? Giới hạn tiêu thụ nhiên liệu và hiệu quả sử dụng nhiên liệu đối với xe ô tô con được quy định thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6579:2010 về phương tiện giao thông đường bộ - Mã nhận dạng quốc tế nhà sản xuất được quy định thế nào?
Pháp luật
Để thử đo tính năng chạy trên đường của xe ô tô điện thì chiều dài đường thẳng của vùng đo là bao nhiêu m?
Pháp luật
TCVN 6920:2001 về phương tiện giao thông đường bộ, bảo vệ người lái đối với tác động của cơ cấu lái trong trường hợp bị va chạm như thế nào?
Pháp luật
Lô ống dẫn mềm dùng cho phương tiện giao thông đường bộ sử dụng khí tự nhiên phải được ghi nhãn như thế nào?
Pháp luật
Độ ồn của xe máy phải được đo bằng phương pháp nào? Địa điểm thử độ ồn của xe máy được quy định như thế nào?
Pháp luật
Công an cấp tỉnh có cấp giấy phép vận chuyển Clo bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ hay không?
Pháp luật
TCVN 10537:2014 điều kiện về xe thử đáp ứng quay vòng quá độ dành cho ô tô tải hạng nặng và ô tô khách là gì?
Pháp luật
Thực hiện phục hồi hoạt động của phương tiện giao thông cơ giới đã bị Cục Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ tạm đình chỉ hoạt động theo trình tự như nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phương tiện giao thông đường bộ
2,393 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phương tiện giao thông đường bộ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: