Thừa phát lại khi lập vi bằng có cần phải lưu lại không? Vi bằng khi lập có cần đóng dấu giáp lai hay không?

Cho hỏi rằng Thừa phát lại khi lập vi bằng có phải lưu lại hay không hay là trả bản chính luôn vậy? Bên cạnh đó thì vi bằng khi lập có cần đóng dấu giáp lai hay không? Xin cảm ơn! Câu hỏi của bạn Thanh Tùng đến từ Long An.

Thừa phát lại khi lập vi bằng có cần phải lưu lại không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 39 Nghị định 08/2020/NĐ-CP như sau:

Thủ tục lập vi bằng
1. Thừa phát lại phải trực tiếp chứng kiến, lập vi bằng và chịu trách nhiệm trước người yêu cầu và trước pháp luật về vi bằng do mình lập. Việc ghi nhận sự kiện, hành vi trong vi bằng phải khách quan, trung thực. Trong trường hợp cần thiết, Thừa phát lại có quyền mời người làm chứng chứng kiến việc lập vi bằng.
Người yêu cầu phải cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến việc lập vi bằng (nếu có) và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của các thông tin, tài liệu cung cấp.
Khi lập vi bằng, Thừa phát lại phải giải thích rõ cho người yêu cầu về giá trị pháp lý của vi bằng. Người yêu cầu phải ký hoặc điểm chỉ vào vi bằng.
2. Vi bằng phải được Thừa phát lại ký vào từng trang, đóng dấu Văn phòng Thừa phát lại và ghi vào sổ vi bằng được lập theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định.
3. Vi bằng phải được gửi cho người yêu cầu và được lưu trữ tại Văn phòng Thừa phát lại theo quy định của pháp luật về lưu trữ như đối với văn bản công chứng.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc lập vi bằng, Văn phòng Thừa phát lại phải gửi vi bằng, tài liệu chứng minh (nếu có) đến Sở Tư pháp nơi Văn phòng Thừa phát lại đặt trụ sở để vào sổ đăng ký. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được vi bằng, Sở Tư pháp phải vào sổ đăng ký vi bằng.
Sở Tư pháp xây dựng cơ sở dữ liệu về vi bằng; thực hiện đăng ký và quản lý cơ sở dữ liệu về vi bằng theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.

Theo đó, vi bằng phải được gửi cho người yêu cầu và được lưu trữ tại Văn phòng Thừa phát lại theo quy định của pháp luật về lưu trữ như đối với văn bản công chứng.

Như vậy, Thừa phát lại khi lập vi bằng, thì vi bằng cần phải được lưu trữ tại Văn phòng Thừa phát lại theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

Vi bằng

Vi bằng

Lập vi bằng có cần đóng dấu giáp lai hay không?

Căn cứ theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 40 Nghị định 08/2020/NĐ-CP như sau:

Hình thức và nội dung chủ yếu của vi bằng
1. Vi bằng được lập bằng văn bản tiếng Việt, có nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ Văn phòng Thừa phát lại; họ, tên Thừa phát lại lập vi bằng;
b) Địa điểm, thời gian lập vi bằng;
c) Họ, tên, địa chỉ người yêu cầu lập vi bằng;
d) Họ, tên người tham gia khác (nếu có);
đ) Nội dung yêu cầu lập vi bằng; nội dung cụ thể của sự kiện, hành vi được ghi nhận;
e) Lời cam đoan của Thừa phát lại về tính trung thực và khách quan trong việc lập vi bằng;
g) Chữ ký của Thừa phát lại, dấu Văn phòng Thừa phát lại, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của người yêu cầu, người tham gia khác (nếu có) và người có hành vi bị lập vi bằng (nếu họ có yêu cầu).
Vi bằng có từ 02 trang trở lên thì từng trang phải được đánh số thứ tự; vi bằng có từ 02 tờ trở lên phải được đóng dấu giáp lai giữa các tờ; số lượng bản chính của mỗi vi bằng do các bên tự thỏa thuận.
2. Kèm theo vi bằng có thể có các tài liệu chứng minh; trường hợp tài liệu chứng minh do Thừa phát lại lập thì phải phù hợp với thẩm quyền, phạm vi theo quy định tại khoản 1 Điều 36 của Nghị định này.
3. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định cụ thể về mẫu vi bằng.

Như vậy, theo quy định trên thì vi bằng có từ 02 tờ trở lên phải được đóng dấu giáp lai giữa các tờ; số lượng bản chính của mỗi vi bằng do các bên tự thỏa thuận.

Văn phòng Thừa phát lại có cần phải niêm yết công khai chi phí lập vi bằng hay không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 64 Nghị định 08/2020/NĐ-CP như sau:

Chi phí lập vi bằng và xác minh điều kiện thi hành án
1. Chi phí lập vi bằng và xác minh điều kiện thi hành án do người yêu cầu và Văn phòng Thừa phát lại thỏa thuận theo công việc thực hiện hoặc theo giờ làm việc.
2. Văn phòng Thừa phát lại quy định và phải niêm yết công khai chi phí lập vi bằng và xác minh điều kiện thi hành án, trong đó xác định rõ mức tối đa, mức tối thiểu, nguyên tắc tính.
Trên cơ sở chi phí đã niêm yết, người yêu cầu và Văn phòng Thừa phát lại có thể thỏa thuận thêm về chi phí thực hiện theo công việc hoặc theo giờ làm việc và các khoản chi phí thực tế phát sinh bao gồm: Chi phí đi lại; phí dịch vụ cho các cơ quan cung cấp thông tin; chi phí cho người làm chứng, người tham gia hoặc chi phí khác (nếu có).
3. Trong trường hợp Văn phòng Thừa phát lại tổ chức thi hành án mà phải tiến hành xác minh thì chi phí xác minh do Thừa phát lại và người yêu cầu thỏa thuận theo quy định tại khoản 2 Điều này hoặc được tính vào chi phí thi hành án dân sự quy định tại Điều 65 của Nghị định này.

Theo đó, Văn phòng Thừa phát lại phải thực hiện niêm yết công khai chi phí lập vi bằng, trong đó xác định rõ mức tối đa, mức tối thiểu, nguyên tắc tính.

Trên cơ sở chi phí đã niêm yết, người yêu cầu và Văn phòng Thừa phát lại có thể thỏa thuận thêm về chi phí thực hiện theo công việc hoặc theo giờ làm việc và các khoản chi phí thực tế phát sinh bao gồm:

- Chi phí đi lại;

- Phí dịch vụ cho các cơ quan cung cấp thông tin;

- Chi phí cho người làm chứng, người tham gia hoặc chi phí khác (nếu có).

Thừa phát lại Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Thừa phát lại
Lập vi bằng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thừa phát lại có được tổ chức thi hành án không?
Pháp luật
Mua bán nhà đất thông qua hình thức lập vi bằng có giá trị pháp lý theo quy định hiện nay hay không?
Pháp luật
Văn phòng Thừa phát lại không được lập vi bằng trong các trường hợp nào? Hành vi lập vi bằng liên quan đến quyền lợi của người thân thì bị xử phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Giá trị pháp lý của vi bằng được quy định như thế nào? Thừa phát lại có được lập vi bằng khi không trực tiếp chứng kiến không?
Pháp luật
Thừa phát lại có được thực hiện tống đạt các giấy tờ, hồ sơ, tài liệu của cơ quan thi hành án dân sự không?
Pháp luật
Thừa phát lại có quyền xác minh điều kiện thi hành án ngoài địa bản cấp tỉnh nơi Văn phòng thừa phát lại đặt trụ sở hay không?
Pháp luật
Mua nhà đất thông qua lập vi bằng có được thừa nhận không? Thừa phát lại lập vi bằng mua bán nhà đất bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Người hành nghề thừa phát lại mà kiêm nhiệm hành nghề thanh lý tài sản sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Nội dung tập sự hành nghề Thừa phát lại bao gồm những nội dung gì? Điều kiện nhận, hướng dẫn tập sự hành nghề Thừa phát lại được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị miễn nhiệm thừa phát lại Mẫu TP-TPL-09-sđ mới nhất ra sao? Cách điền đơn đề nghị miễn nhiệm chuẩn nhất là gì?
Pháp luật
Tổng hợp biểu mẫu về nghề Thừa phát lại năm 2024 được sửa đổi bổ sung tại Thông tư 03 mới nhất ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thừa phát lại
1,053 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thừa phát lại Lập vi bằng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thừa phát lại Xem toàn bộ văn bản về Lập vi bằng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào