Thủ tục thực hiện công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia được quy định như thế nào?

Cho tôi hỏi: Thủ tục thực hiện công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia được quy định ra sao? - Câu hỏi của chú Quân (Đà Nẵng)

Hồ sơ đề nghị công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia gồm những gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 17 Thông tư 11/2014/TT-BKHCN, tiểu mục c Mục 4 Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2198/QĐ-BKHCN năm 2022. Thành phần hồ sơ đề nghị công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia bao gồm:

- Báo cáo về việc hoàn thiện hồ sơ nghiệm thu theo kết luận của Hội đồng tư vấn, đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ.

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ.

Thủ tục thực hiện công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia được quy định ra sao?

Thủ tục thực hiện công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia được quy định ra sao? (Hình từ Internet)

Thủ tục thực hiện công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia được quy định ra sao?

Thủ tục thực hiện công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia được quy định tại tiểu mục a Mục 4 Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2198/QĐ-BKHCN năm 2022.

STT

Nội dung

Bước 1

Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ tự đánh giá kết quả thực hiện; chuẩn bị báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ và nộp Hồ sơ đề nghị đánh giá nghiệm thu cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

Cách thức thực hiện:

+ Nộp hồ sơ trực tiếp;

+ Nộp hồ sơ trực tuyến;

+ Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.

Bước 2

Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiếp nhận hồ sơ và thông báo cho tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ về tình trạng hợp lệ của hồ sơ.

Bước 3

Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thành lập và tổ chức họp hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ.

Bước 4

Xử lý kết quả đánh giá, nghiệm thu:

+ Đối với nhiệm vụ được hội đồng đánh giá, kết luận “Đạt”:

Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng gửi bản sao kết quả đánh giá của Hội đồng đến tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ để tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ đăng ký lưu giữ kết quả thực hiện với Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia, nộp giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, ban hành quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ;

+ Đối với nhiệm vụ được hội đồng đánh giá, kết luận “Không đạt”:

Được xử lý theo quy định tại Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.

Như vậy, việc công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia được thực hiện theo 04 bước nêu trên.

Bao lâu sẽ hoàn thành giải quyết thủ tục công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia?

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 17 Thông tư 11/2014/TT-BKHCN và tiểu mục d Mục 4 Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2198/QĐ-BKHCN năm 2022.

Thời hạn giải quyết thủ tục công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia được xác định như sau:

- Thông báo cho tổ chức chủ trì tính hợp lệ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;

- Tổ chức chủ trì nhiệm vụ bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;

- Thành lập Hội đồng: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nhận được hồ sơ đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ hợp lệ;

- Trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, ban hành quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ các tài liệu công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ.

Như vậy, thời gian giải quyết thủ tục công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia được thực hiện theo nội dung nêu trên.

Việc thông tin về kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp quốc gia được quy định ra sao?

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 11/2014/TT-BKHCN, đơn vị quản lý nhiệm vụ thực hiện việc đăng tải thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ chủ trì nhiệm vụ trong thời hạn 60 ngày. Thông tin đăng tải bao gồm:

- Thông tin chung về nhiệm vụ: Tên; mã số; kinh phí; thời gian thực hiện; tổ chức chủ trì nhiệm vụ, chủ nhiệm và các thành viên tham gia thực hiện chính nhiệm vụ;

- Thời gian, địa điểm dự kiến tổ chức đánh giá, nghiệm thu;

- Nội dung báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.

Theo đó, thời gian thực hiện đăng tải thông tin được xác định như sau: Chậm nhất 05 ngày làm việc sau khi đơn vị quản lý nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.

Nhiệm vụ khoa học và công nghệ Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ là gì?
Pháp luật
Nguyên tắc quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Ngân hàng Nhà nước như thế nào theo thông tư 45?
Pháp luật
Mã số của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ thuộc Ngân hàng Nhà nước sẽ được ghi như thế nào?
Pháp luật
Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ của Ngân hàng Nhà nước có bao nhiêu thành viên?
Pháp luật
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở của Ngân hàng Nhà nước được phân loại ra sao? Mã số nhiệm vụ được ghi thế nào?
Pháp luật
Yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở của Ngân hàng Nhà nước? Cá nhân tham gia tuyển chọn nhiệm vụ phải có trình độ thế nào?
Pháp luật
Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở của Ngân hàng nhà nước gồm những thành phần nào?
Pháp luật
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư là gì? Cách ghi mã số nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư như thế nào?
Pháp luật
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh phải thực hiện theo hình thức đặt hàng phải không?
Pháp luật
Tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Tài chính có bao nhiêu thành viên?
Pháp luật
Việc gửi đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đối với cá nhân thuộc Bộ Tài chính được thực hiện thông qua phương thức nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
816 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhiệm vụ khoa học và công nghệ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào