BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2198/QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG
CHẤT LƯỢNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP
ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng và Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Thủ tục hành chính được công bố theo Quyết định này
được ban hành tại Thông tư số 15/2022/TT-BKHCN
ngày 12 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản
lý Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12
năm 2022.
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Trung tâm Công nghệ thông tin (để cập nhật);
- Lưu: VT, TĐC, VP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Xuân Định
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2198/QĐ-BKHCN ngày 10 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất
và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030
|
Tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
2
|
Thủ tục tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ
trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình quốc gia hỗ
trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn
2021-2030
|
Tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
3
|
Thủ tục đề nghị thay đổi, điều chỉnh trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương
trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa giai đoạn 2021-2030
|
Tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
4
|
Thủ tục đánh giá, nghiệm thu và công nhận kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình quốc
gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa
giai đoạn 2021-2030
|
Tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục xác định nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh
nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Hằng năm, trên cơ sở hướng
dẫn xây dựng kế hoạch khoa học và công nghệ (KH&CN) hoặc thông báo đề xuất
nhiệm vụ của Bộ Khoa học và Công nghệ, tổ chức, cá nhân đề xuất nhiệm vụ
KH&CN cấp quốc gia thuộc Chương trình về bộ, ngành, địa phương phù hợp với
ngành, lĩnh vực, địa bàn quản lý hoặc gửi về Bộ KH&CN (qua Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng) để tổng hợp, xử lý.
- Bước 2: Các bộ, ngành, địa phương tổng
hợp đề xuất nhiệm vụ thuộc Chương trình nhận được từ các tổ chức, cá nhân; tổ
chức lựa chọn đề xuất nhiệm vụ đáp ứng yêu cầu đặt hàng gửi về Bộ KH&CN để
tổ chức xác định nhiệm vụ đặt hàng theo quy định.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày kết thúc tiếp nhận đề xuất nhiệm vụ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng chủ trì, phối hợp với Ban Chủ nhiệm Chương trình rà soát các đề xuất
nhiệm vụ, báo cáo Bộ KH&CN tổ chức Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ đặt
hàng thuộc Chương trình.
- Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ khi có kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính trực thuộc Bộ
KH&CN thực hiện rà soát trình tự, thủ tục làm việc của Hội đồng, xem xét ý
kiến tư vấn của Hội đồng đối với nhiệm vụ KH&CN đặt hàng.
Trong trường hợp cần thiết, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng phối hợp Vụ Kế hoạch - Tài chính trực thuộc Bộ Khoa học và
Công nghệ báo cáo Bộ trưởng Bộ KH&CN tổ chức lấy ý kiến tư vấn của 01 đến
02 chuyên gia tư vấn độc lập trong nước, nước ngoài hoặc thành lập Hội đồng
khác để tiếp tục xác định nhiệm vụ KH&CN.
Trên cơ sở kết quả rà soát và ý kiến tư vấn (nếu
có), Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chủ trì, phối hợp Vụ Kế hoạch -
Tài chính trực thuộc Bộ KH&CN trình Bộ trưởng Bộ KH&CN phê duyệt nhiệm
vụ KH&CN đặt hàng.
- Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt của Bộ KH&CN, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng công bố công khai danh mục nhiệm vụ đặt hàng trên Cổng
Thông tin điện tử của Bộ KH&CN và Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng để tuyển chọn hoặc giao trực tiếp cho tổ chức, cá
nhân có đủ năng lực triển khai thực hiện.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ
bưu chính đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Địa chỉ: số 08 đường Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa
Đô, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Phiếu đề xuất nhiệm vụ
KH&CN cấp quốc gia thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao
năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Tổng hợp, rà soát đề xuất nhiệm vụ, trình Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, tổ chức hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ thuộc
Chương trình: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc tiếp nhận đề
xuất nhiệm vụ;
- Xây dựng danh mục nhiệm vụ đặt hàng và trình Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, phê duyệt: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày hội đồng thông qua Biên bản họp hội đồng;
- Công bố danh mục nhiệm vụ đặt hàng trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ và Cổng Thông tin điện tử của Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
danh mục nhiệm vụ được phê duyệt.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân có đề xuất nhiệm vụ thuộc Chương
trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa giai đoạn 2021-2030.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Khoa học và
Công nghệ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt danh mục đặt hàng nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh
nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu đề xuất nhiệm vụ thuộc Chương trình quốc
gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa
giai đoạn 2021-2030 (Mẫu
A1-ĐXNV).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 1322/QĐ-TTg
ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình
quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng
hóa giai đoạn 2021-2030;
- Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 03 tháng 4 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 15/2022/TT-BKHCN ngày 12 tháng 10 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý Chương trình quốc
gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa
giai đoạn 2021-2030.
Mẫu A1-ĐXNV
15/2022/TT-BKHCN
PHIẾU ĐỀ XUẤT
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA THUỘC CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA HỖ TRỢ
DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA GIAI ĐOẠN
2021-2030
(Dự kiến thực hiện
trong kế hoạch năm ………)
I. TÊN NHIỆM VỤ
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
II. TÍNH CẤP THIẾT CỦA NHIỆM VỤ (Trình bày
rõ cơ sở khoa học và thực tiễn để luận giải, minh chứng về tầm quan trọng, tính
thời sự, cấp thiết của nhiệm vụ; tác động và ảnh hưởng đến hoạt động thúc đẩy
nâng cao năng suất chất lượng nền kinh tế, ngành kinh tế, địa phương hoặc doanh
nghiệp; cơ sở pháp lý đề xuất nhiệm vụ;...)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
III. MỤC TIÊU CỦA NHIỆM VỤ
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
IV. DỰ KIẾN CÁC NỘI DUNG CHÍNH CẦN THỰC HIỆN
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
V. DỰ KIẾN KẾT QUẢ, SẢN PHẨM CỦA NHIỆM VỤ
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
VI. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA NHIỆM VỤ
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
VII. DỰ KIẾN TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP/ĐỊA ĐIỂM ÁP DỤNG,
ỨNG DỤNG KẾT QUẢ, SẢN PHẨM TẠO RA
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
VIII. YÊU CẦU VỀ THỜI GIAN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
…………………………………………………………………………………………………………
IX. DỰ KIẾN NHU CẦU KINH PHÍ
Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ: …………………………………………………………….
Trong đó:
Kinh phí Ngân sách nhà nước:
……………………………………………………………………
Kinh phí đối ứng từ tổ chức, doanh nghiệp:
……………………………………………………..
X. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ
1. Tên tổ chức/cá nhân đề xuất:
…………………………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………………………
3. Đầu mối liên hệ:
- Họ và tên: …………………………………………………… Chức vụ:
…………………………
- Điện thoại: ………………………………………… Email:
………………………………………
4. Tài liệu gửi kèm (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Ký tên và đóng dấu của tổ chức)
|
2. Thủ tục tuyển chọn, giao
trực tiếp tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc
Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thông báo tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì nhiệm vụ cấp quốc
gia thuộc Chương trình trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ
và Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc trên
các phương tiện thông tin đại chúng khác và tiếp nhận hồ sơ đăng ký tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức chủ trì nhiệm vụ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày kết thúc thời hạn tiếp nhận hồ sơ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng kiểm tra, xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ và lập biên bản xác nhận hồ
sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày lập biên bản, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo
cho tổ chức nộp hồ sơ đối với hồ sơ không hợp lệ trong trường hợp tổ chức này
không có đại diện tham gia chứng kiến và ký xác nhận vào Biên bản xác nhận hồ
sơ.
- Bước 4: Bộ Khoa học và Công nghệ
thành lập và tổ chức họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ
trì nhiệm vụ.
- Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày hội đồng thông qua Biên bản họp, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thông báo bằng văn bản kết quả họp hội đồng cho tổ chức được kiến
nghị giao thực hiện nhiệm vụ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày Hội đồng
thông qua Biên bản họp, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ được kiến nghị
giao thực hiện nhiệm vụ hoàn thiện hồ sơ và nộp cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng.
Trong trường hợp phát sinh yêu cầu lấy ý kiến
chuyên gia tư vấn độc lập, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng phối hợp với
Vụ Kế hoạch - Tài chính thuộc Bộ KH&CN rà soát, thống nhất và báo cáo Bộ
trưởng Bộ KH&CN xem xét, chỉ đạo.
- Bước 6: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã được hoàn thiện theo kết luận của hội đồng,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức họp thẩm kinh phí thực hiện nhiệm
vụ.
- Bước 7: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày tổ thẩm định thông qua biên bản họp, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thông báo kết quả thẩm định kinh phí cho tổ chức chủ trì và chủ nhiệm
nhiệm vụ.
- Bước 8: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã được hoàn thiện theo kết luận của Tổ thẩm định
nội dung và dự toán kinh phí, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng phối hợp
với Vụ Kế hoạch - Tài chính trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ tổng hợp, trình
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao
trực tiếp tổ chức chủ trì nhiệm vụ.
- Bước 9: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng công bố kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ và Cổng thông tin điện tử của Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ
bưu chính đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
- Trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính: Hồ sơ phải được niêm phong và bên ngoài ghi rõ các thông tin: Tên nhiệm
vụ, danh mục tài liệu trong hồ sơ; tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký tuyển chọn,
giao trực tiếp chủ trì nhiệm vụ, tên cá nhân đăng ký chủ nhiệm nhiệm vụ và
thông tin về người liên hệ (điện thoại, email).
Trường hợp nộp qua môi trường điện tử thì phương thức
bảo mật hồ sơ thực hiện theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
- Trong thời hạn tiếp nhận hồ sơ, tổ chức đăng ký
tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ có quyền rút hồ sơ, thay hồ sơ mới hoặc bổ
sung, sửa đổi hồ sơ đã nộp. Việc thay hồ sơ mới hoặc bổ sung hồ sơ phải hoàn tất
trước thời hạn nộp hồ sơ theo quy định. Văn bản bổ sung, sửa đổi là bộ phận cấu
thành của hồ sơ đã nộp trước đó.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần Hồ sơ:
a) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh của tổ chức đăng ký chủ trì hoặc các giấy tờ tương đương khác (bản
sao);
b) Đơn đăng ký chủ trì nhiệm vụ thực hiện (Mẫu B1-ĐKNV);
c) Thuyết minh nhiệm vụ thực hiện (Mẫu B2-TMNV);
d) Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ
chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ, tổ chức phối hợp thực hiện thực hiện (Mẫu B3-LLTC);
đ) Lý lịch khoa học của chủ nhiệm nhiệm vụ, các
thành viên thực hiện chính và thư ký khoa học thực hiện nhiệm vụ thực hiện (Mẫu B4-LLCN);
e) Lý lịch khoa học của chuyên gia trong nước,
chuyên gia nước ngoài thực hiện (Mẫu
B4-LLCN), kèm theo tài liệu minh chứng mức lương thuê chuyên gia (trường hợp
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có thuê chuyên gia);
g) Văn bản xác nhận về sự đồng ý phối hợp thực hiện
nhiệm vụ của các đơn vị phối hợp (nếu có) (Mẫu B5-PHNC);
h) Báo giá thiết bị, nguyên vật liệu chính cần mua
sắm, thiết bị, dịch vụ cần thuê để thực hiện nhiệm vụ, thời gian báo giá không
quá 30 ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ. Báo giá được cập nhật, điều chỉnh, bổ
sung trước thời điểm họp thẩm định kinh phí (nếu cần);
i) Báo cáo tài chính tối thiểu 02 năm gần nhất của
tổ chức đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ (bản sao) kèm theo bản chụp
được chứng thực của một trong các tài liệu sau:
- Biên bản kiểm tra quyết toán thuế;
- Tờ khai tự quyết toán thuế (thuế giá trị gia tăng
và thuế thu nhập doanh nghiệp) có xác nhận của cơ quan thuế về thời điểm đã nộp
tờ khai;
- Tài liệu chứng minh việc tổ chức chủ trì đã kê
khai quyết toán thuế điện tử;
- Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế (xác nhận
số nộp cả năm) về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế;
- Báo cáo kiểm toán (nếu có);
- Các tài liệu khác.
k) Văn bản chứng minh phương án huy động kinh phí đối
ứng (đối với nhiệm vụ có yêu cầu phải huy động kinh phí đối ứng):
- Đối với trường hợp sử dụng nguồn vốn tự có: Hồ sơ
minh chứng là văn bản xác nhận số dư tài khoản tại thời điểm nộp hồ sơ của tổ
chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ;
- Đối với trường hợp đối ứng từ các tổ chức, doanh
nghiệp là đối tượng thụ hưởng tham gia thực hiện nhiệm vụ:
+ Trong trường hợp đã xác định cụ thể tổ chức,
doanh nghiệp thụ hưởng: Hồ sơ minh chứng là văn bản xác nhận của tổ chức, doanh
nghiệp về việc tham gia thực hiện nhiệm vụ và đóng góp kinh phí đối ứng thực hiện,
trong đó ghi rõ hình thức đối ứng (bằng tiền và/hoặc hiện vật), phương thức và
trách nhiệm quản lý, sử dụng;
+ Trong trường hợp chưa xác định cụ thể tổ chức,
doanh nghiệp thụ hưởng: tổ chức chủ trì chủ động lập dự toán kinh phí đối ứng
và cam kết hoàn thành theo dự toán đã lập.
- Đối với trường hợp huy động vốn từ các cá nhân/tổ
chức hoặc huy động vốn góp của chủ sở hữu: cam kết pháp lý và giấy tờ xác nhận
về việc đóng góp vốn của cá nhân/tổ chức/chủ sở hữu cho tổ chức chủ trì để thực
hiện nhiệm vụ;
- Đối với trường hợp vay tổ chức tín dụng: cam kết
cho vay vốn của tổ chức tín dụng để thực hiện nhiệm vụ hoặc hợp đồng hạn mức
tín dụng còn hiệu lực của tổ chức tín dụng đối với tổ chức chủ trì. Trước khi
ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ, nếu Tổ thẩm định kinh phí có yêu cầu, tổ chức
chủ trì bổ sung Hợp đồng tín dụng cho nhiệm vụ với tổng giá trị hợp đồng, tín dụng
bảo đảm được vốn đối ứng thực hiện nhiệm vụ.
Số lượng hồ sơ: Hồ sơ gồm 01 bộ hồ sơ gốc
(có dấu và chữ ký trực tiếp), trình bày và in trên khổ giấy A4, sử dụng phông
chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6909:2001, cỡ chữ 14 và 01 bản điện tử
(files định dạng PDF).
d) Thời hạn giải quyết:
- Kiểm tra, xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ và lập
biên bản xác nhận hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời
hạn tiếp nhận hồ sơ;
- Thông báo kết quả họp hội đồng cho tổ chức được
kiến nghị giao thực hiện nhiệm vụ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hội
đồng thông qua Biên bản họp;
- Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ được kiến
nghị giao thực hiện nhiệm vụ hoàn thiện hồ sơ: Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày Hội đồng thông qua Biên bản họp;
- Tổ chức họp Tổ thẩm định kinh phí: Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã được đơn vị chủ trì hiệu chỉnh;
- Trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét,
phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã được hoàn thiện theo kết luận
của Tổ thẩm định;
- Công bố kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm
vụ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ phê duyệt.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các tổ chức, cá nhân đáp ứng quy định về đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm
vụ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng.
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Bộ Khoa học và
Công nghệ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm, kinh phí và thời gian
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia (Mẫu B1-ĐKNV);
- Thuyết minh nhiệm vụ (Mẫu B2-TMNV);
- Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức
đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ (Mẫu B3-LLTC);
- Lý lịch khoa học của chủ nhiệm, các thành viên
chính và thư ký khoa học thực hiện nhiệm vụ; lý lịch khoa học của chuyên gia
trong nước, chuyên gia nước ngoài (Mẫu B4-LLCN);
- Văn bản xác nhận (nếu có) về sự đồng ý của các tổ
chức tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ (Mẫu B5-PHNC).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
1. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia thuộc Chương trình đáp ứng điều kiện như sau:
a) Có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực
chuyên môn của nhiệm vụ, có con dấu và tài khoản;
b) Có khả năng huy động kinh phí đối ứng thực hiện
nhiệm vụ theo yêu cầu đặt hàng;
c) Không thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn,
giao trực tiếp chưa hoàn trả đầy đủ kinh phí thu hồi theo hợp đồng thực hiện
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia trước đây;
- Tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn,
giao trực tiếp chưa nộp hồ sơ đề nghị đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp quốc gia khác do mình chủ trì sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời
gian thực hiện nhiệm vụ theo Hợp đồng, bao gồm cả thời gian được gia hạn (nếu
có);
- Tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn,
giao trực tiếp chưa hoàn thành việc đăng ký, nộp, lưu giữ các kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia khác có sử dụng ngân sách nhà nước;
- Tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn,
giao trực tiếp chưa thực hiện quy định về việc báo cáo ứng dụng kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia khác có sử dụng ngân sách nhà nước
mà tổ chức đã chủ trì hoặc được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả thực
hiện nhiệm vụ;
- Có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia khác sẽ không được đăng ký tham gia tuyển chọn,
giao trực tiếp trong thời gian 01 năm kể từ khi có Quyết định đình chỉ của cơ
quan có thẩm quyền.
2. Cá nhân đăng ký chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình phải đáp ứng đồng thời các yêu cầu
sau:
a) Có trình độ đại học trở lên;
b) Có chuyên môn phù hợp và đang hoạt động trong
lĩnh vực khoa học và công nghệ phù hợp với nội dung nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp quốc gia trong 03 năm gần nhất, tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
c) Có đủ khả năng trực tiếp tổ chức thực hiện và bảo
đảm đủ thời gian để chủ trì thực hiện công việc của nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp quốc gia;
d) Không thuộc một trong các trường hợp quy định
sau đây:
-Tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn,
giao trực tiếp đang làm chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia
khác;
- Tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn,
giao trực tiếp chưa nộp hồ sơ đề nghị đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp quốc gia khác do mình làm chủ nhiệm sau 30 ngày kể từ ngày kết
thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ theo Hợp đồng, bao gồm thời gian được gia hạn
(nếu có);
- Tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn,
giao trực tiếp chưa hoàn thành việc đăng ký, nộp, lưu giữ các kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia khác có sử dụng ngân sách nhà nước
mà cá nhân đó là chủ nhiệm;
- Có nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia do
mình làm chủ nhiệm bị đánh giá nghiệm thu ở mức “không đạt” sẽ không được tham
gia tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời gian là 02 năm kể từ khi có kết luận
của Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp quốc gia;
- Có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia khác do mình làm chủ nhiệm sẽ không được
tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời gian 03 năm kể từ khi có Quyết định
đình chỉ của cơ quan có thẩm quyền.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm
2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ
doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn
2021-2030;
- Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về tuyển chọn, giao trực
tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử
dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 15/2022/TT-BKHCN ngày 12 tháng 10 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý Chương trình quốc
gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa
giai đoạn 2021-2030.
Mẫu B1-ĐKNV
15/2022/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày … tháng
… năm ……
ĐƠN ĐĂNG KÝ TUYỂN
CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030
Kính gửi: Bộ Khoa học
và Công nghệ
(qua Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)
1. Tên nhiệm vụ ……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
2. Tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ
Tên đầy đủ: ………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:
……………………………………. Email: …………………………………………
Số tài khoản: ………………………… tại Ngân hàng/Kho bạc:
…………………………………
Đại diện theo pháp luật:
…………………………………………………………………………….
3. Cá nhân đăng ký chủ nhiệm
Họ và tên: ………………………….……………………
Chức vụ: …………………………….
Học hàm:
……………………………………………….. Học vị: ……………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………..
Điện thoại: …………………………..
4. Người liên hệ
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………….
Email: ……………………………………………………
Điện thoại: ………………………….
5. Tài liệu kèm theo
a) Thuyết minh nhiệm vụ theo Mẫu B2-TMNV;
b) Bản sao Quyết định thành lập (hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, giấy tờ tương đương khác) của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm
vụ;
c) Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ
chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ và tổ chức phối hợp thực hiện theo Mẫu B3-LLTC;
d) Lý lịch khoa học của chủ nhiệm, các thành viên
chính, thư ký khoa học của nhiệm vụ và lý lịch khoa học của chuyên gia trong nước,
chuyên gia nước ngoài (nếu có) theo Mẫu B4-LLCN;
đ) Văn bản xác nhận về sự đồng ý của các tổ chức,
cá nhân phối hợp thực hiện nhiệm vụ (nếu có) theo Mẫu B5-PHNC;
e) Báo giá thiết bị, nguyên, vật liệu chính cần mua
sắm, dịch vụ cần thuê để thực hiện nhiệm vụ (nếu có);
g) Báo cáo tài chính (... năm gần nhất) của tổ chức
đăng ký chủ trì và tài liệu minh chứng kèm theo;
h) Tài liệu chứng minh khả năng huy động kinh phí từ
nguồn khác ngoài ngân sách nhà nước của Chương trình để thực hiện nhiệm vụ (nếu
có).
Chúng tôi cam đoan những nội dung, số liệu và thông
tin kê khai trong hồ sơ là đúng sự thật và cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm
của tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ nếu nhiệm vụ được tuyển chọn./.
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu B2-TMNV
15/2022/TT-BKHCN
THUYẾT MINH
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NHIỆM VỤ
1
|
Tên nhiệm vụ:
|
1a
|
Mã số:
|
|
(được cấp khi Hồ
sơ trúng tuyển)
|
2
|
Thời gian thực hiện: ………… tháng
|
|
(Từ tháng
/20... đến
tháng /20... )
|
3
|
Tổng kinh phí thực hiện: …………………… triệu đồng,
trong đó:
|
Nguồn kinh phí
|
Số tiền (triệu
đồng)
|
- Từ Ngân sách nhà nước:
|
|
- Từ nguồn ngoài ngân sách nhà nước:
|
|
4
|
Đề nghị phương thức khoán chi từ ngân sách nhà
nước:
|
□ Khoán đến sản phẩm cuối cùng
|
□ Khoán từng phần, trong đó:
|
|
- Kinh phí khoán: ……………………. triệu đồng
- Kinh phí không khoán: ……………. triệu đồng
|
5
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………… Giới tính:
Nam/ Nữ: ………..
Học hàm, học vị/ Trình độ chuyên môn:
…………………………………………………...
Chức danh khoa học: ……………………………….. Chức vụ
……………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………..
Tổ chức: ………………………………………. Mobile:
……………………………………..
Fax: ……………………………………. Email: ………………………………………………
Tên tổ chức đang công tác:
………………………………………………………………….
Địa chỉ tổ chức: ………………………………………………………………………………..
|
|
6
|
Thư ký khoa học của nhiệm vụ
|
|
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………….. Nam/
Nữ: ……….
Học hàm, học vị/ Trình độ chuyên môn:
…………………………………………………..
Chức danh khoa học: ……………………………….. Chức vụ
…………………………..
Điện thoại: …………………………………………………………………………………….
Tổ chức: ………………………………………. Mobile: ……………………………………
Fax: ……………………………………. Email: ……………………………………………..
Tên tổ chức đang công tác:
…………………………………………………………………
Địa chỉ tổ chức: ……………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………..
|
7
|
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
|
|
Tên tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
……………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………… Fax: …………………………………
Website: ………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Họ và tên thủ trưởng tổ chức:
……………………………………………………………….
Số tài khoản: …………………………………………………………………………………..
Kho bạc nhà nước/Ngân hàng:
.....................................................................................
Tên cơ quan chủ quản nhiệm vụ:
……………………………………………………………
|
8
|
Các tổ chức phối hợp chính thực hiện nhiệm vụ (nếu
có)
|
|
1. Tổ chức 1 : …………………………………………………………………………………
Tên cơ quan chủ quản
………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………. Fax:
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Họ và tên thủ trưởng tổ chức:
……………………………………………………………….
Số tài khoản: …………………………………………………………………………………..
Kho bạc nhà nước/Ngân hàng:
.....................................................................................
2. Tổ chức 2 :
…………………………………………………………………………………
Tên cơ quan chủ quản
………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………. Fax:……………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Họ và tên thủ trưởng tổ chức:
……………………………………………………………….
Số tài khoản: …………………………………………………………………………………..
Kho bạc nhà nước/Ngân hàng:
.....................................................................................
|
9
|
Cán bộ thực hiện nhiệm vụ
|
|
(Ghi những người có đóng góp khoa học và thực
hiện những nội dung chính thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia
thực hiện nhiệm vụ. Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ lập danh sách theo mẫu
này có xác nhận của tổ chức chủ trì và gửi kèm theo hồ sơ khi đăng ký)
|
|
|
|
|
|
TT
|
Họ và tên, học
hàm học vị
|
Chức danh thực
hiện nhiệm vụ1
|
Tổ chức công
tác
|
Nội dung công
việc thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
II. PHẦN THUYẾT MINH CHI TIẾT
10
|
Cán bộ thực hiện nhiệm vụ
|
Mục tiêu của nhiệm vụ (Bám sát và cụ thể
hoá định hướng mục tiêu theo đặt hàng)
10.1 Mục tiêu chung
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
10.2 Mục tiêu cụ thể
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
|
11
|
Tổng quan tình hình nghiên cứu, luận giải về mục
tiêu và những nội dung nghiên cứu của nhiệm vụ
|
11.1 Đánh giá tổng quan tình hình
nghiên cứu thuộc lĩnh vực của nhiệm vụ (Mô tả, phân tích, đánh giá
đầy đủ, rõ ràng mức độ thành công, hạn chế của các công trình nghiên cứu
trong và ngoài nước có liên quan và những kết quả nghiên cứu mới nhất trong
lĩnh vực nghiên cứu của nhiệm vụ)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
11.2 Luận giải về tính cấp thiết, việc
đặt ra mục tiêu và những nội dung cần nghiên cứu của nhiệm vụ
(Trên cơ sở tổng quan tình hình nghiên cứu, luận
giải sự cần thiết, tính cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn của nhiệm vụ;
nêu rõ những vấn đề cần giải quyết; luận giải việc đặt ra các mục tiêu và nội
dung của nhiệm vụ)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
|
12
|
Liệt kê danh mục các công trình nghiên cứu,
tài liệu trong nước và ngoài nước có liên quan đến nhiệm vụ đã trích dẫn khi
đánh giá tổng quan:
|
(tên công trình, tác giả, nơi và năm công bố,
chỉ nêu những danh mục đã được trích dẫn)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
|
13
|
Nội dung của nhiệm vụ:
Thể hiện đầy đủ các nội dung và hạng mục công việc
phải thực hiện (phân tích rõ những vấn đề mà nhiệm vụ cần giải quyết nhằm
hướng tới các mục tiêu và bảo đảm đạt được các sản phẩm, kết quả dự kiến của
nhiệm vụ).
|
|
Nội dung 1 : ………………………………………………………………………………….
Công việc 1: ………………………………………………………………………………….
Công việc 2: ………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Nội dung 2 : ………………………………………………………………………………….
Công việc 1: ………………………………………………………………………………….
Công việc 2: ………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Nội dung 3 : ………………………………………………………………………………….
Công việc 1: ………………………………………………………………………………….
Công việc 2: ………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
|
14
|
Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu,
phương án triển khai nhiệm vụ
|
Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu:
áp dụng đối với nhiệm vụ nghiên cứu có nhiều nội hàm lý thuyết, lý luận,
phương pháp luận hoặc để áp dụng thí điểm (sau đây gọi là nhiệm vụ nghiên cứu
lý thuyết)
14.1 Cách tiếp cận thực hiện nhiệm vụ
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
14.2 Phương pháp nghiên cứu
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
Cách tiếp cận và phương án triển khai thực
hiện nhiệm vụ: áp dụng đối với nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp và nhiệm
vụ triển khai khác
14.1 Cách tiếp cận thực hiện nhiệm vụ
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
14.2 Phương án triển khai thực hiện nhiệm
vụ
a) Phương án tổ chức triển khai (Mô tả đầy đủ,
cụ thể phương án triển khai, có sơ đồ và quy trình triển khai thực hiện nhiệm
vụ):
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
b) Phương án về tài chính: Tổng kinh phí thực hiện
nhiệm vụ; phương án sử dụng nguồn hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước (các nội
dung chi bằng nguồn ngân sách Nhà nước); phương án huy động và sử dụng
các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước để đối ứng thực hiện nhiệm vụ:
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
c) Phương án sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị, phần
mềm, tài sản, vật tư, nguyên vật liệu,... để thực hiện nhiệm vụ (bao gồm
cơ sở vật chất, thiết bị, tài sản sẵn có của tổ chức chủ trì và thiết bị, tài
sản, vật tư, nguyên vật liệu,...đi mua, đi thuê, liên danh, liên kết để thực
hiện nhiệm vụ)
stt
|
Tên cơ sở vật
chất, thiết bị, phần mềm, tài sản, vật tư, nguyên vật liệu,...
|
Chỉ tiêu, yêu
cầu kỹ thuật chính
|
Mục đích sử dụng
|
Sẵn có của tổ
chức chủ trì
|
Mua, thuê,
liên doanh, liên kết
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Phương án phối hợp với các đơn vị phối hợp (Trình
bày rõ phương án phối hợp, nội dung phối hợp, cách thức tổ chức phối hợp,...):
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
|
đ) Phương án hợp tác quốc tế (Trình bày rõ
phương án phối hợp: tên đối tác nước ngoài; nội dung đã hợp tác- đối với đối
tác đã có hợp tác từ trước; nội dung cần hợp tác trong khuôn khổ nhiệm vụ;
hình thức thực hiện. Phân tích rõ lý do cần hợp tác và dự kiến kết quả hợp
tác, tác động của hợp tác đối với kết quả của nhiệm vụ):
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
|
15
|
Thuê chuyên gia
|
1. Thuê chuyên gia trong nước (nếu có)
|
TT
|
Họ và tên, học
hàm, học vị
|
Thuộc tổ chức
|
Lĩnh vực chuyên
môn
|
Nội dung thực
hiện và giải trình lý do cần thuê
|
Thời gian thực
hiện quy đổi (tháng)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
2. Thuê chuyên gia nước ngoài (nếu có)
|
Số TT
|
Họ và tên, học
hàm, học vị
|
Quốc tịch
|
Thuộc tổ chức
|
Lĩnh vực chuyên
môn
|
Nội dung thực
hiện và giải trình lý do cần thuê
|
Thời gian thực
hiện quy đổi (tháng)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Tiến độ thực hiện nhiệm vụ
|
|
|
TT
|
Các nội dung,
công việc chủ yếu cần được thực hiện
|
Kết quả/sản phẩm
phải đạt
|
Thời gian (bắt
đầu và kết thúc)
|
Tổ chức, cá
nhân thực hiện
|
Dự kiến kinh
phí thực hiện (triệu đồng)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Sản phẩm của nhiệm vụ
|
17.1. Dạng I: Báo cáo khoa học (báo cáo
chuyên đề, báo cáo tổng kết dự án tư vấn, hướng dẫn tại doanh nghiệp; báo cáo
tổng hợp kết quả nghiên cứu, báo cáo kiến nghị,…); kết quả dự báo; mô
hình điểm; quy trình; phương pháp nghiên cứu mới; sơ đồ, bản đồ; số liệu, cơ
sở dữ liệu và các sản phẩm khác
|
TT
|
Tên sản phẩm
(ghi rõ tên từng sản phẩm)
|
Yêu cầu khoa học
cần đạt
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17.2. Dạng II: Bài báo; Sách chuyên khảo
và các sản phẩm khác
|
TT
|
Tên sản phẩm
(ghi rõ tên từng sản phẩm)
|
Yêu cầu khoa học
cần đạt
|
Dự kiến nơi
công bố (Tạp chí, Nhà xuất bản)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Hiệu quả của nhiệm vụ và phương thức chuyển
giao, ứng dụng kết quả
|
18.1 Hiệu quả của nhiệm vụ
a) Tác động đến kinh tế - xã hội (đóng góp cho
việc xây dựng chủ trương, chính sách, pháp luật hoặc có tác động làm chuyển
biến nhận thức của xã hội; tác động đến nâng cao năng suất chất lượng ngành,
địa phương, doanh nghiệp và nền kinh tế; đóng góp mới, mở ra hướng nghiên cứu
mới thông qua các công trình công bố ở trong và ngoài nước,.... Đối với nhiệm
vụ hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các giải pháp cải tiến năng suất chất lượng cần
đăng ký được hiệu quả đạt được sau áp dụng bằng các chỉ tiêu cụ thể phù hợp với
đặc thù của giải pháp áp dụng)
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
b) Nâng cao năng lực nghiên cứu của tổ chức, cá
nhân thông qua tham gia thực hiện nhiệm vụ; nâng cao năng lực cho tổ chức,
doanh nghiệp, đối tượng thụ hưởng.
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
c) Khả năng duy trì, nhân rộng kết quả nhiệm vụ
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
18.2 Phương thức chuyển giao, ứng dụng
kết quả
(Nêu rõ sản phẩm chuyển giao, hình thức chuyển
giao, cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp ứng dụng; tính khả thi của phương thức
chuyển giao, ứng dụng, nhân rộng kết quả,....)
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
|
19
|
Dự kiến phương án xử lý tài sản được hình
thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ
|
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
|
20
|
Dự báo rủi ro và đề xuất các phương án phòng
ngừa
|
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
|
21
|
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ và nguồn huy động
cho các khoản chi
|
|
Đơn vị: triệu đồng
|
TT
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng số kinh
phí
|
Trong đó
|
Trả công lao động
+ chuyên gia (nếu có)
|
Nguyên vật liệu,
năng lượng
|
Máy móc, thiết
bị, phần mềm
|
Chi khác
|
|
Tổng kinh phí
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ nhất
|
|
|
|
|
|
|
Năm thứ hai
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
2
|
Kinh phí ngoài NSNN
|
|
|
|
|
|
|
- Tự có
|
|
|
|
|
|
|
- Huy động
|
|
|
|
|
|
|
- Đối ứng khác (hiện vật,...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày …… tháng …… năm ……
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ngày …… tháng …… năm ……
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ngày …… tháng …… năm ……
Đơn vị quản lý kinh phí
(Chữ ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ngày …… tháng …… năm ……
Cơ quan quản lý Chương trình
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
(Chữ ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Phụ lục
DỰ TOÁN KINH PHÍ
NHIỆM VỤ
Đơn vị: triệu đồng
Số TT
|
Nội dung các
khoản chi
|
Tổng kinh phí
|
Nguồn vốn
|
Ngân sách nhà
nước
|
Kinh phí ngoài
NSNN
|
Tổng số
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ hai
|
Năm thứ ba
|
Tổng số
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ hai
|
Năm thứ ba
|
Kinh phí
|
Trong đó, khoán
chi theo quy định
|
Kinh phí
|
Trong đó, khoán
chi theo quy định
|
Kinh phí
|
Trong đó, khoán
chi theo quy định
|
Kinh phí
|
Trong đó, khoán
chi theo quy định
|
1
|
2
|
3
|
4=(6+8+10)
|
5=(7+9+11)
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
1
|
Trả công lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thuê chuyên gia
- Trong nước
- Nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nguyên, vật liệu, năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị, máy móc, phần mềm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Các căn cứ xây dựng dự toán: liệt kê các quyết
định phê duyệt định mức, văn bản hướng dẫn,…
GIẢI TRÌNH CÁC
KHOẢN CHI
Khoản 1a. Công lao động trực tiếp
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CÔNG LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP
Số TT
|
Chức danh
|
Tổng số người
|
Tổng số ngày
công quy đổi
|
Tổng kinh phí
(triệu đồng)
|
Ngân sách nhà
nước
|
Kinh phí ngoài
NSNN
|
1
|
Chủ nhiệm đề tài
|
|
|
|
|
2
|
Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học
|
|
|
|
|
3
|
Thành viên
|
|
|
|
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
DỰ TOÁN CHI TIẾT CÔNG LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP
Đơn vị tính: triệu
đồng
TT
|
Nội dung công
việc
|
Chức danh
nghiên cứu
|
Số ngày công
|
Hệ số tiến công
theo ngày
|
Tổng kinh phí
|
Nguồn vốn
|
Ngân sách nhà
nước
|
Kinh phí ngoài
NSNN
|
Cộng
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ hai
|
Năm thứ ba
|
Cộng
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ hai
|
Năm thứ ba
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=4x5x Lcs
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 1b. Thuê chuyên gia trong nước và nước
ngoài
Đơn vị tính: triệu
đồng
Số TT
|
Họ và tên, học
hàm, học vị
|
Quốc tịch
|
Nội dung thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện quy đổi (tháng)
|
Mức lương tháng
theo hợp đồng
|
Kinh phí
|
Tổng
|
Ngân sách nhà
nước
|
Kinh phí ngoài
NSNN
|
1
|
2
|
3
|
5
|
6
|
7
|
8=6x7
|
9
|
10
|
I
|
|
Chuyên gia
trong nước
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
|
Chuyên gia nước
ngoài
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 2. Chi tiết khoản nguyên vật liệu, năng lượng
Đơn vị: triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
Ngân sách nhà
nước
|
Kinh phí ngoài
NSNN
|
Tổng NSNN
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ hai
|
Năm thứ ba
|
Cộng
|
Khoán chi
|
Cộng
|
Khoán chi
|
Cộng
|
Khoán chi
|
Cộng
|
Khoán chi
|
Tổng
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ hai
|
Năm thứ ba
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 3. Chi tiết khoản máy móc, thiết bị, phần
mềm tin học
Đơn vị tính: triệu
đồng
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
Ngân sách nhà
nước
|
Nguồn ngoài
NSNN
|
Cộng
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ hai
|
Năm thứ ba
|
Cộng
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ hai
|
Năm thứ ba
|
1
|
Thiết bị hiện có của tổ chức chủ trì
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Doanh nghiệp đối ứng thiết bị, công nghệ (mua
mới hoặc thuê, mượn,...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thuê thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị mua mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Vận chuyển lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 4. Các khoản chi khác
Đơn vị: triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Kinh phí
|
Nguồn vốn
|
Ngân sách nhà
nước
|
Phân định theo
từng năm
|
Nguồn ngoài
NSNN
|
Tổng
|
Khoán chi
|
Không khoán chi
|
Tổng
|
Khoán chi
|
Không khoán chi
|
1
|
Công tác phí trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí đoàn ra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí đoàn vào
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Kinh phí quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chi phí đánh giá, kiểm tra nội bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
- In ấn, photo tài liệu, văn phòng phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hội thảo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hội nghị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu B3-LLTC
15/2022/TT-BKHCN
TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ2 CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ
TRÌ/ TỔ CHỨC PHỐI HỢP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA
Thuộc Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa giai đoạn 2021-2030
1. Tên Tổ chức:
……………………………………………………………………………………
Năm thành lập:
……………………………………………………………………………………...
Do ông/bà ………………………………………, chức vụ: ……………………… làm
đại diện.
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
Website: ……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:
………………………………………
Fax: …………………………………
E-mail: ……………………………………………………………………………………………….
|
2. Chức năng, nhiệm vụ và loại hình hoạt động
khoa học và công nghệ hoặc sản xuất, kinh doanh liên quan đến nhiệm vụ khoa học
và công nghệ tuyển chọn/giao trực tiếp
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
|
3. Tổng số cán bộ có trình độ đại học trở lên
của tổ chức
|
TT
|
Cán bộ có
trình độ đại học trở lên
|
Tổng số
|
1
|
Tiến sỹ
|
|
2
|
Thạc sỹ
|
|
3
|
Đại học
|
|
|
4. Số cán bộ nghiên cứu của tổ chức trực tiếp
tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tuyển chọn/giao trực tiếp
TT
|
Cán bộ có
trình độ đại học trở lên
|
Số trực tiếp
tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN tuyển chọn/giao trực tiếp
|
1
|
Tiến sỹ
|
|
2
|
Thạc sỹ
|
|
3
|
Đại học
|
|
|
5. Kinh nghiệm và thành tựu khoa học và công
nghệ trong 5 năm gần nhất liên quan đến nhiệm vụ khoa học và công nghệ tuyển
chọn/giao trực tiếp của các cán bộ trong tổ chức trực tiếp tham gia đã kê
khai ở mục 4 trên đây (Nêu lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm, số năm
kinh nghiệm, tên các đề tài/dự án/đề án đã chủ trì hoặc tham gia, những công
trình đã áp dụng vào sản xuất và đời sống, thành tựu hoạt động KH&CN và sản
xuất kinh doanh khác, ...)
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
|
6. Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có liên quan đến
nhiệm vụ khoa học và công nghệ tuyển chọn/giao trực tiếp:
- Nhà xưởng:
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
- Trang thiết bị chủ yếu:
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
|
7. Danh sách các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp quốc gia đã và đang triển khai thực hiện (thống kê trong vòng 5
năm gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ, chỉ áp dụng với tổ chức chủ trì
nhiệm vụ; tổ chức phối hợp không phải kê khai thông tin tại mục này).
7.1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia
đã hoàn thành nghiệm thu và thanh toán, quyết toán kinh phí đúng quy định
stt
|
Tên nhiệm vụ
KH&CN cấp quốc gia
|
Chủ nhiệm
|
Thời gian bắt
đầu
|
Thời gian kết
thúc (sau gia hạn, nếu có)
|
Thanh lý hợp
đồng/Chứng nhận lưu giữ kết quả của Cục Thông tin KH&CN Quốc gia (Số
văn bản, ngày ký)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia
đã hết hạn nhưng chưa nộp hồ sơ đề nghị đánh giá, nghiệm thu (cụ thể số ngày
quá hạn)
stt
|
Tên nhiệm vụ
KH&CN cấp quốc gia
|
Chủ nhiệm
|
Thời gian bắt
đầu
|
Thời gian kết
thúc (sau gia hạn, nếu có)
|
Số ngày quá hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia
chưa hoàn trả đầy đủ kinh phí thu hồi; chưa hoàn thành việc đăng ký, nộp, lưu
giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ
stt
|
Tên nhiệm vụ
KH&CN cấp quốc gia
|
Chủ nhiệm
|
Thời gian bắt
đầu
|
Thời gian kết
thúc (sau gia hạn, nếu có)
|
Ghi chú
(số kinh phí chưa hoàn trả,…)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia
bị đình chỉ do sai phạm trong thời hạn 01 năm kể từ khi có Quyết định đình chỉ
của cơ quan có thẩm quyền (nếu có)
stt
|
Tên nhiệm vụ
KH&CN cấp quốc gia
|
Chủ nhiệm
|
Thời gian bắt
đầu
|
Thời gian kết
thúc (sau gia hạn, nếu có)
|
Quyết định
đình chỉ
(Số văn bản, ngày ký, cơ quan ký)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Danh sách các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp quốc gia đã chủ trì hoặc được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả thực
hiện nhiệm vụ chưa thực hiện đúng quy định về báo cáo ứng dụng kết quả thực
hiện nhiệm vụ:
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
|
9. Khả năng huy động các nguồn vốn khác (ngoài
ngân sách nhà nước) cho việc thực hiện nhiệm vụ KH&CN tuyển chọn/giao trực
tiếp:
• Nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước: ……………… triệu
đồng (văn bản chứng minh kèm theo)
|
Tổ chức đăng ký chủ trì/phối hợp cam kết thông tin
kê khai là chính xác và tự chịu trách nhiệm đối với thông tin đã kê khai.
|
………, ngày …… tháng …… năm 20...
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ/ PHỐI HỢP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
KH&CN TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP
(Họ, tên và chữ ký của người lãnh đạo Tổ chức, đóng dấu)
|
Mẫu B4-LLCN
15/2022/TT-BKHCN
LÝ LỊCH KHOA HỌC
CỦA CÁ NHÂN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN3
ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ:
|
□
|
ĐĂNG KÝ THAM GIA THỰC HIỆN CHÍNH NHIỆM VỤ:
|
□
|
1. Họ và tên:
|
2. Năm sinh:
|
3. Nam/Nữ:
|
4. Học hàm:
Học vị:
|
Năm được phong học hàm:
Năm đạt học vị:
|
5. Chức danh nghiên cứu:
Chức vụ:
|
6. Điện thoại: Tổ chức:
…………………………… Mobile: …………………………
7. Fax:
E-mail:
|
8. Tổ chức - nơi làm việc của cá nhân đăng ký:
Tên tổ chức :
Tên người Lãnh đạo:
Điện thoại người Lãnh đạo:
Địa chỉ tổ chức:
|
9. Quá trình đào tạo
Bậc đào tạo
|
Nơi đào tạo
|
Chuyên môn
|
Năm tốt nghiệp
|
Đại học
|
|
|
|
Thạc sỹ
|
|
|
|
Tiến sỹ
|
|
|
|
Thực tập sinh khoa học
|
|
|
|
|
10. Quá trình công tác
Thời gian
(Từ năm ... đến năm...)
|
Vị trí công tác
|
Tổ chức công tác
|
Địa chỉ Tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Các công trình công bố chủ yếu
(liệt kê tối đa 05 công trình tiêu biểu đã
công bố liên quan đến nhiệm vụ KH&CN đăng ký trong 5 năm gần nhất)
TT
|
Tên công trình
(bài báo, công trình…)
|
Là tác giả hoặc
là đồng tác giả công trình
|
Nơi công bố
(tên tạp chí đã đăng công trình)
|
Năm công bố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Số lượng văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công
nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, giống cây trồng đã được cấp
(liên quan đến nhiệm vụ đăng ký - nếu có)
TT
|
Tên và nội dung
văn bằng
|
Năm cấp văn bằng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Số công trình được áp dụng trong thực tiễn
(liên quan đến nhiệm vụ KH&CN đăng ký - nếu
có)
TT
|
Tên công trình
|
Hình thức, quy
mô, địa chỉ áp dụng
|
Thời gian
(bắt đầu - kết thúc)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14. Các đề tài/đề án, dự án, nhiệm vụ khác đã
chủ trì hoặc tham gia
(trong 5 năm gần đây thuộc lĩnh vực nghiên cứu
của nhiệm vụ đăng ký - nếu có)
Tên đề tài/đề
án, dự án, nhiệm vụ khác đã chủ trì
|
Thời gian
(bắt đầu - kết thúc)
|
Thuộc Chương
trình
(nếu có)
|
Tình trạng đề
tài
(đã nghiệm thu, không đạt, chưa nghiệm thu, bị đình chỉ, chưa hoàn
thành việc đăng ký, nộp, lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ;...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên đề tài/đề
án, dự án, nhiệm vụ khác đã tham gia
|
Thời gian
(bắt đầu - kết thúc)
|
Thuộc Chương
trình
(nếu có)
|
Tình trạng đề
tài
(đã nghiệm thu, không đạt, chưa nghiệm thu, bị đình chỉ,...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. Giải thưởng
(về KH&CN, về chất lượng sản phẩm,... liên
quan đến nhiệm vụ đăng ký - nếu có)
TT
|
Hình thức và nội
dung giải thưởng
|
Năm tặng thưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16. Thành tựu hoạt động KH&CN và sản xuất
kinh doanh khác
(liên quan đến nhiệm vụ đăng ký - nếu có)
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
|
Cá nhân cam kết thông tin tự kê khai là trung thực
và hoàn toàn chịu trách nhiệm về thông tin đã kê khai./.
TỔ CHỨC - NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM (HOẶC THÀNH VIÊN THỰC HIỆN
CHÍNH) NHIỆM VỤ
(Xác nhận và đóng dấu)
Đơn vị đồng ý và sẽ dành thời gian cần thiết để Ông, Bà .... chủ trì
(tham gia) thực hiện nhiệm vụ này.
|
………, ngày …… tháng …… năm 20...
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM (HOẶC THÀNH VIÊN THỰC HIỆN CHÍNH) NHIỆM VỤ
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu B5-PHNC
15/2022/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY XÁC NHẬN PHỐI
HỢP THỰC HIỆN4
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA
Kính gửi: Bộ Khoa học
và Công nghệ
(qua Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)
1. Tên nhiệm vụ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp:
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
Thuộc Chương trình quốc gia Hỗ trợ doanh nghiệp
nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030
2. Tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì nhiệm vụ:
- Tên tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ:
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
- Họ và tên, học vị, chức vụ của cá nhân đăng ký
làm chủ nhiệm:
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
3. Tổ chức, doanh nghiệp đăng ký phối hợp thực
hiện nhiệm vụ:
- Tên tổ chức, doanh nghiệp đăng ký phối hợp thực
hiện nhiệm vụ:
………………………………………………………………………………………………………...
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………
4. Nội dung công việc tham gia và cam kết đối ứng
kinh phí thực hiện nhiệm vụ:
4.1. Nội dung công việc tham gia gồm:
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
4.2. Cam kết đóng góp kinh phí đối ứng là ……………… đồng
để thực hiện các nội dung công việc sau:
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
Chi tiết nội dung công việc tham gia và cam kết đối
ứng kinh phí đã được thể hiện trong bản thuyết minh nhiệm vụ của hồ sơ đăng ký
tuyển chọn, giao trực tiếp.
5. Năng lực, kinh nghiệm của tổ chức phối hợp
chính (chỉ kê khai đối với tổ chức phối hợp có tên tại mục 8 của bản
thuyết minh nhiệm vụ): chi tiết theo Mẫu B3-LLTC gửi kèm.
Khi Hồ sơ trúng tuyển, chúng tôi cam đoan sẽ hoàn
thành những thủ tục pháp lý do Quý Bộ hướng dẫn về nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi
bên để thực hiện tốt nhất và đúng thời hạn mục tiêu, nội dung và sản phẩm nhiệm
vụ.
………, ngày …… tháng
…… năm 20...
CÁ NHÂN
ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM
(Họ, tên và chữ ký)
|
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ PHỐI HỢP THỰC HIỆN
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
3. Thủ tục đề nghị thay đổi,
điều chỉnh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc
gia thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất
lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Khi có phát sinh thay đổi,
điều chỉnh (thay đổi tên, mục tiêu, sản phẩm, nội dung của nhiệm vụ đối với nhiệm
vụ thực hiện theo phương thức khoán một phần; kinh phí từ ngân sách nhà nước thực
hiện nhiệm vụ; thay đổi tổ chức chủ trì nhiệm vụ; thời gian thực hiện nhiệm vụ
hoặc điều chỉnh khác đối với nhiệm vụ), tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ gửi
văn bản đề nghị thay đổi, điều chỉnh và các tài liệu khác có liên quan gửi đến
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
- Bước 2: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng tiếp nhận hồ sơ, xem xét các quy định có liên quan đến từng trường hợp
cụ thể trước khi báo cáo Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định hoặc quyết
định theo thẩm quyền.
- Bước 3: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định trong
trường hợp điều chỉnh về tên nhiệm vụ, mục tiêu, sản phẩm, thời gian của nhiệm
vụ và điều chỉnh, thay đổi tổ chức chủ trì nhiệm vụ trong trường hợp có quyết định
của cơ quan có thẩm quyền về việc sát nhập, chia tách, giải thể tổ chức chủ trì
nhiệm vụ.
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét, quyết
định điều chỉnh các nội dung còn lại.
- Bước 4: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng gửi văn bản quyết định điều chỉnh hoặc văn bản trả lời tới tổ chức
chủ trì nhiệm vụ nêu rõ lý do trong trường hợp không đồng ý điều chỉnh.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ
bưu chính đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị của tổ chức chủ trì nhiệm vụ;
+ Biên bản kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất (nếu có);
+ Ý kiến chuyên gia, biên bản họp hội đồng tư vấn
(nếu có);
+ Tài liệu khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản.
d. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ thời điểm nhận được
hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ và các cá nhân có liên quan.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Khoa học và
Công nghệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định điều chỉnh nhiệm vụ hoặc công văn gửi đến
tổ chức chủ trì và chủ nhiệm về việc điều chỉnh nhiệm vụ.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Điều chỉnh tên, mục tiêu, sản phẩm, nội dung của
nhiệm vụ: Chỉ thực hiện đối với nhiệm vụ thực hiện theo phương thức khoán chi từng
phần;
- Thay đổi tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Có quyết định
của cơ quan có thẩm quyền về việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi
hình thức, giải thể tổ chức chủ trì. Tổ chức chủ trì mới phải đáp ứng các điều
kiện quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 15/2022/TT-BKHCN ;
- Điều chỉnh thời gian thực hiện nhiệm vụ:
+ Việc gia hạn thời hạn thực hiện nhiệm vụ được thực
hiện tối đa 02 lần đối với mỗi nhiệm vụ, tổng thời gian gia hạn không quá 12
tháng. Trường hợp đặc biệt việc gia hạn thời gian thực hiện nhiệm vụ sẽ do Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định. Việc gia hạn thời gian thực hiện
nhiệm vụ chỉ được xem xét trước khi kết thúc Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ ít nhất
một (01) tháng.
+ Việc rút ngắn thời gian thực hiện nhiệm vụ chỉ được
xem xét khi đã hoàn thành được ít nhất ¾ tổng thời gian đã đăng ký.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm
2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ
doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn
2021-2030;
- Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN ngày 03 tháng 11 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra, đánh giá,
điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 15/2022/TT-BKHCN ngày 12 tháng 10 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý Chương trình quốc
gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa
giai đoạn 2021-2030.
4. Thủ tục đánh giá, nghiệm thu
và công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc
Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm
nhiệm vụ tự đánh giá kết quả thực hiện; chuẩn bị báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ và nộp Hồ sơ đề nghị đánh giá nghiệm thu cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng.
- Bước 2: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng tiếp nhận hồ sơ và thông báo cho tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ
về tình trạng hợp lệ của hồ sơ.
- Bước 3: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thành lập và tổ chức họp hội
đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- Bước 4: Xử lý kết quả đánh giá,
nghiệm thu:
+ Đối với nhiệm vụ được hội đồng đánh giá, kết luận
“Đạt”: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng gửi bản sao kết quả đánh giá của
Hội đồng đến tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ để tổ chức chủ trì, chủ nhiệm
nhiệm vụ đăng ký lưu giữ kết quả thực hiện với Cục Thông tin khoa học và công
nghệ Quốc gia, nộp giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ đến Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, ban hành quyết định công nhận
kết quả thực hiện nhiệm vụ;
+ Đối với nhiệm vụ được hội đồng đánh giá, kết luận
“Không đạt”: được xử lý theo quy định tại Thông tư liên tịch số
27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ
bưu chính đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Đối với hồ sơ đề nghị đánh giá, nghiệm thu:
+ Công văn đề nghị đánh giá, nghiệm thu kết quả thực
hiện nhiệm vụ của tổ chức chủ trì;
+ Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt kết quả thực
hiện nhiệm vụ;
+ Các sản phẩm, kết quả của nhiệm vụ theo hợp đồng
thực hiện và thuyết minh nhiệm vụ được phê duyệt;
+ Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí của nhiệm vụ;
+ Báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ;
+ Các tài liệu khác (nếu có).
Đối với hồ sơ đề nghị công nhận kết quả thực hiện
nhiệm vụ:
+ Báo cáo về việc hoàn thiện hồ sơ nghiệm thu theo
kết luận của Hội đồng tư vấn, đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ.
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Thông báo cho tổ chức chủ trì tính hợp lệ của hồ
sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Tổ chức chủ trì nhiệm vụ bổ sung hồ sơ trong trường
hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được thông báo của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
- Thành lập Hội đồng: Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nhận được hồ sơ đánh giá,
nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ hợp lệ;
- Trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét,
ban hành quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ: Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ các tài liệu công nhận kết quả thực hiện
nhiệm vụ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Khoa học và
Công nghệ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quốc gia thuộc
Chương trình.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Công văn đề nghị đánh giá, nghiệm thu chính thức
nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia của tổ chức chủ trì nhiệm vụ (Mẫu D1-CVNT);
- Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (Mẫu D2-BCTHKQ);
- Báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
KH&CN cấp quốc gia (Mẫu
D3-BCTĐG);
- Báo cáo hoàn thiện hồ sơ đánh giá, nghiệm thu cấp
quốc gia (Mẫu D5-BCHT).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm
2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ
doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn
2021-2030;
- Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá, nghiệm thu
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách
nhà nước;
- Thông tư số 15/2022/TT-BKHCN ngày 12 tháng 10 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý Chương trình quốc
gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa
giai đoạn 2021-2030.
Mẫu D1-CVNT
15/2022/TT-BKHCN
(CƠ QUAN CHỦ QUẢN)
(TỔ CHỨC CHỦ TRÌ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/……-……
V/v đề nghị đánh giá, nghiệm thu chính thức nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia Mã số ………
|
Hà Nội, ngày
tháng năm 20…
|
Kính gửi: Bộ Khoa học
và Công nghệ
(qua Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BKHCN ngày 12 tháng
10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý Chương
trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa giai đoạn 2021-2030;
(Tên Tổ chức chủ trì nhiệm vụ) đề nghị Bộ
Khoa học và Công nghệ xem xét và tổ chức đánh giá, nghiệm thu cấp quốc gia kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sau đây:
Tên nhiệm vụ: ………………………………………………………………………………………
Mã số: ……………………………………………………………………………………………….
Hợp đồng số: ……………………………………………………………………………………….
Thời gian thực hiện theo hợp đồng: từ
đến
Thời gian được điều chỉnh, gia hạn (nếu có)
đến:
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
……………………………………………………………………………...
Kèm theo công văn này là hồ sơ đánh giá nhiệm vụ cấp
quốc gia, gồm:
1. Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt kết quả thực
hiện nhiệm vụ.
2. Báo cáo về sản phẩm khoa học và công nghệ của
nhiệm vụ.
3. Bản sao hợp đồng và thuyết minh nhiệm vụ.
4. Các văn bản xác nhận và tài liệu liên quan đến
việc công bố, xuất bản, đào tạo, tiếp nhận và sử dụng kết quả nghiên cứu (nếu
có).
5. Các số liệu (điều tra, khảo sát, phân tích...),
sổ nhật ký của nhiệm vụ (nếu có).
6. Văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả
về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ.
7. Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí của nhiệm vụ.
8. Báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
9. Các tài liệu khác (nếu có).
Số lượng hồ sơ gồm:
- 01 bộ (bản gốc) đầy đủ tài liệu kể trên;
- 01 bản điện tử về các file báo cáo qua môi trường
điện tử (dạng PDF, không cài đặt bảo mật).
Đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét và tổ chức
đánh giá, nghiệm thu kết quả nhiệm vụ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……
|
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Mẫu D2-BCTHKQ
15/2022/TT-BKHCN
HƯỚNG DẪN BÁO CÁO
TỔNG HỢP
Kết quả thực hiện
nhiệm vụ thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và
chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030
Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (sau
đây viết tắt là Báo cáo tổng hợp) là tài liệu tổng hợp quá trình thực hiện và kết
quả đạt được khi nhiệm vụ đến thời hạn kết thúc để phục vụ đánh giá nghiệm thu
và sau khi được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng đánh giá cấp quốc gia được
dùng để công nhận kết quả nghiên cứu, thanh lý hợp đồng và lưu trữ theo quy định.
Báo cáo tổng hợp có quy định về hình thức cơ bản
như đối với các loại hình báo cáo khoa học khác và phải phản ánh được các kết
quả nội dung khoa học công nghệ đã nêu trong thuyết minh nhiệm vụ, cụ thể như
sau:
A. BỐ CỤC CỦA BÁO
CÁO TỔNG HỢP
Trang bìa (xem Hình 1)
Trang phụ bìa (xem Hình 2)
Báo cáo thống kê (xem mẫu)
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các biểu, bảng
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
A. LỜI MỞ ĐẦU VÀ CAM ĐOAN
B. NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO
Phần I. Tổng quan về nhiệm vụ
Phần II. Nội dung khoa học công nghệ đã thực hiện
và kết quả đạt được
Phần III. Kết luận và kiến nghị
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO VÀ PHỤ LỤC
Yêu cầu:
- Báo cáo in trên giấy khổ A4, Font chữ Times New
Roman, cỡ chữ 14, mật độ chữ bình thường.
- Đơn vị đo lường sử dụng là đơn vị đo lường hợp
pháp của Việt Nam, nếu dùng đơn vị khác phải viết cả giá trị chuyển đổi đặt
trong dấu ngoặc đơn ()
A. NỘI DUNG CHÍNH
CỦA BÁO CÁO TỔNG HỢP
PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ NHIỆM
VỤ
1.1. Tính cấp thiết của nhiệm vụ
1.2. Tổng quan các kết quả nghiên cứu đã có liên
quan đến nhiệm vụ
1.2.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước
1.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Yêu cầu: Giới thiệu, phân tích, đánh giá những
công trình và kết quả nghiên cứu mới nhất trong và ngoài nước liên quan trực tiếp
đến nội dung nghiên cứu của nhiệm vụ; nêu rõ những tồn tại, hạn chế, đánh giá sự
khác biệt và rút ra kết luận chung (nhận ra các “khoảng trống” cần nghiên cứu,
triển khai, giải quyết ở nhiệm vụ này)
1.3. Mục tiêu, đối tượng nghiên cứu và phạm vi
nghiên cứu
1.3.1. Mục tiêu
(Trình bày mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể phù hợp
với mục tiêu đã nêu trong Thuyết minh nhiệm vụ và/hoặc điều chỉnh, bổ sung theo
quyết định của cấp có thẩm quyền (nếu có). Luận giải việc đặt ra các mục tiêu
nghiên cứu của nhiệm vụ).
1.3.2. Đối tượng
1.3.3. Phạm vi (phạm vi không gian, phạm vi thời
gian)
1.4. Các nội dung nghiên cứu/triển khai của nhiệm
vụ
1.5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu,
phương án triển khai thực hiện nhiệm vụ
1.5.1. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu: áp
dụng đối với nhiệm vụ nghiên cứu có nhiều nội hàm lý thuyết, lý luận, phương
pháp luận hoặc để áp dụng thí điểm (sau đây gọi là nhiệm vụ nghiên cứu lý thuyết)
1.5.2. Cách tiếp cận và phương án triển khai thực
hiện nhiệm vụ: áp dụng đối với nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp và nhiệm vụ triển
khai khác
Yêu cầu: Nêu rõ các phương án về chuyên môn, tài
chính, nhân lực thực hiện nhiệm vụ; phương án phối hợp, hợp tác quốc tế (nếu
có).
PHẦN II
NỘI DUNG THỰC HIỆN
VÀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
A/ Đối với nhiệm vụ nghiên cứu lý thuyết
(Hoàn thiện cơ chế, chính sách thúc đẩy năng suất chất lượng, phát triển hệ thống
tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, đánh giá sự phù hợp; phát triển
chương trình đào tạo năng suất chất lượng..., có kết quả, sản phẩm là cơ chế,
chính sách; dự báo, quy hoạch; giải pháp; phương pháp; mô hình; cơ sở dữ liệu,
sách chuyên khảo; ấn phẩm thông tin và các kết quả, sản phẩm khác)
Phần II: Nội dung khoa học triển khai và kết quả
đạt được
Bao gồm các chương mục sau đây:
Chương I: Cơ sở lý thuyết/lý luận của vấn đề nghiên
cứu
Chương II: Nội dung nghiên cứu
2.1. Thực trạng của vấn đề nghiên cứu (điều tra, khảo
sát...).
2.2. ...
……
Chương III: Kết quả đạt được và đánh giá kết quả,
hiệu quả
3.1. Các kết quả và sản phẩm của nhiệm vụ đạt được
3.1.1. Các kết quả
3.1.2. Các sản phẩm
3.2. Đánh giá kết quả, hiệu quả đạt được của nhiệm
vụ
3.3. Công bố kết quả nghiên cứu
Yêu cầu:
- Nội dung nghiên cứu làm rõ quá trình nghiên cứu
và thực hiện nhiệm vụ, nêu rõ phương pháp giải quyết vấn đề nghiên cứu (có so
sánh và phân tích với phương pháp đã có);
- Ở nội dung điều tra, khảo sát, hoặc tính toán,
cần nêu rõ độ tin cậy, độ chính xác thông qua cỡ mẫu, lượng mẫu lấy, cơ sở dữ
liệu, phương pháp xử lý, tính toán sử dụng, có nhận xét về từng nội dung nghiên
cứu;
- Các kết quả cần đánh giá dựa vào cơ sở dữ liệu
thu được trong quá trình thực hiện nhiệm vụ (hoặc đối chiếu với các kết quả của
các tác giả đã tham khảo);
- Đánh giá, khẳng định đầy đủ số lượng, chủng loại
sản phẩm so với đặt hàng và cam kết trong Hợp đồng khoa học công nghệ và thuyết
minh được phê duyệt;
- Khi đánh giá hiệu quả của nhiệm vụ khoa học
công nghệ đã thực hiện cần phân tích cơ sở khoa học, lý luận và thực tiễn của kết
quả nhiệm vụ để thấy triển vọng và hiệu quả sẽ nhận được..
B/ Đối với nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp (Áp
dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất
chất lượng, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, sản xuất thông
minh..), gọi chung là giải pháp NSCL, có kết quả, sản phẩm là các dự án cải tiến
NSCL tại doanh nghiệp.
Phần II: Nội dung khoa học triển khai và kết quả
đạt được
Thường bao gồm các chương mục sau đây:
Chương I: Cơ sở khoa học, thực tiễn của các giải
pháp NSCL áp dụng vào doanh nghiệp
Chương II: Quá trình triển khai áp dụng giải pháp
NSCL tại doanh nghiệp
2.1. Thực trạng, nhu cầu áp dụng các giải pháp NSCL
của doanh nghiệp (thông tin, số liệu điều tra khảo sát, thực trạng, nhu cầu áp
dụng...)
2.2. Hướng dẫn áp dụng giải pháp NSCL tại doanh
nghiệp
Chương III: Kết quả đạt được, đánh giá kết quả và
hiệu quả
3.1. Các kết quả và sản phẩm khoa học đạt được
3.2. Đánh giá kết quả, hiệu quả
3.3. Công bố kết quả nghiên cứu
Yêu cầu:
- Các thông tin, dữ liệu trong Báo cáo cần mang
tính tổng hợp, các nhận định rút ra từ các dự án áp dụng giải pháp NSCL tại các
doanh nghiệp có thể được minh họa bởi các kết quả điển hình hoặc viện dẫn tới
các thông tin cụ thể trong phần phụ lục của Báo cáo. Các bảng, biểu mang tính
liệt kê kết quả hoạt động của doanh nghiệp được trình bày tại phần phụ lục của
Báo cáo tổng hợp.
- Kết quả, sản phẩm đạt được của nhiệm vụ được
mô tả ngắn gọn. Đánh giá về số lượng và chất lượng so với yêu cầu đã cam kết
trong Hợp đồng và Thuyết minh nhiệm vụ.
- Đánh giá kết quả, hiệu quả của nhiệm vụ được
căn cứ vào các dẫn liệu khoa học, thực tế thu được trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ hoặc đối chiếu với kết quả đã thực hiện trước đó của các nhiệm vụ
khác. Nêu rõ tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường; Hiệu quả kinh tế
trực tiếp; Tình trạng công bố kết quả trên các tạp chí có uy tín trong, ngoài
nước; Kết quả tham gia đào tạo trên đại học; Sản phẩm đã hoặc đang đăng ký bảo
hộ quyền sở hữu trí tuệ; Mức độ sẵn sàng chuyển giao, thương mại hóa kết quả
nghiên cứu...
PHẦN III
KẾT LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ
1. Kết luận
- Trình bày các mục tiêu cụ thể đặt ra đã hoàn
thành (mức độ hoàn thành, thông qua các sản phẩm khoa học công nghệ)
- Nêu rõ các thành công, hạn chế của nhiệm vụ.
- Đánh giá các khó khăn, thuận lợi trong quá trình
triển khai.
- Bài học kinh nghiệm rút ra từ quá trình thực hiện
nhiệm vụ.
2. Kiến nghị
- Đề xuất việc sử dụng và áp dụng các kết quả
nghiên cứu của nhiệm vụ (có thể áp dụng ngay vào thực tiễn; cần tiếp tục hoàn
thiện hoặc cần tiến hành những nghiên cứu tiếp theo...);
- Kiến nghị chuyển giao các kết quả, sản phẩm của
nhiệm vụ
- Kiến nghị phương án nhân rộng áp dụng các kết quả,
sản phẩm của nhiệm vụ.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
C. TRÌNH BÀY BÁO
CÁO
C.1. Báo cáo tổng hợp phải được trình bày có tính hệ
thống, có phân tích, lập luận về vấn đề trình bày và có văn phong khoa học, phù
hợp lĩnh vực nghiên cứu. Báo cáo cần ngắn gọn, cô đọng với số lượng trang thường
khoảng 120 đến 130 trang khổ A4, có đánh số trang, hình vẽ, biểu mẫu, đồ thị,...
đầy đủ. Chủ nhiệm nhiệm vụ cần có lời cam đoan danh dự về công trình khoa học
này của mình.
- Báo cáo hoàn chỉnh để lưu trữ được đóng bìa cứng,
in chữ nhũ đủ dấu tiếng Việt (xem Hình 1), trang phụ bìa (xem Hình 2), báo cáo
thống kê (xem mẫu).
- Tài liệu tham khảo, cách trích dẫn thực hiện theo
đúng quy định.
C.2. Báo cáo tóm tắt
Báo cáo tóm tắt có tính chất thông tin nhanh, gọn để
người đọc nắm bắt được các nội dung cơ bản, tính mới và độc đáo của nhiệm vụ
khoa học công nghệ. Báo cáo tóm tắt thường không quá 25 trang khổ A4.
Báo cáo tóm tắt phải đủ các thông tin cơ bản sau:
a) Mở đầu (giới thiệu vắn tắt về xuất xứ của nhiệm
vụ).
b) Phương pháp nghiên cứu, điều tra khảo sát, tính
toán và trang thiết bị nghiên cứu đã sử dụng thực tế (nêu sơ lược, không quá
hai trang giấy);
c) Danh mục các kết quả, sản phẩm đạt được với số
lượng, chủng loại và chỉ tiêu chất lượng, yêu cầu khoa học chính;
d) Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường;
đ) Kết luận (toàn văn như báo cáo chính);
e) Kiến nghị (toàn văn như báo cáo chính).
D. Báo cáo thống kê kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học công nghệ (theo mẫu)
BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
X...
-------
|
CHƯƠNG TRÌNH QUỐC
GIA
HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA GIAI
ĐOẠN 2021-2030
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Tên nhiệm vụ:
……………………………….
Mã số: …………………
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Năm ………
|
Hình 1. Mẫu bìa báo
cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ
BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
X...
-------
|
CHƯƠNG TRÌNH QUỐC
GIA
HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA GIAI
ĐOẠN 2021-2030
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Tên nhiệm vụ:
……………………………….
Mã số: …………………
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
(ký tên)
|
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
(ký tên và đóng dấu)
|
Ban chủ nhiệm chương trình
(ký tên)
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
(ký tên và đóng dấu khi gửi lưu trữ)
|
Năm 202...
|
Hình 2. Mẫu trang phụ
bìa báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ
Mẫu Báo cáo thống kê
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ
TRÌ NHIỆM VỤ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……………,
ngày tháng năm
202…
|
BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên nhiệm vụ:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Mã số nhiệm vụ: ………………………………
Thuộc: Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp
nâng cao chất lượng và sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030.
2. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Họ và tên: ………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………… Nam/ Nữ:
………………………
Học hàm, học vị: ……………………………………………….
Chức danh khoa học: ……………………………………………… Chức vụ
………………….
Điện thoại: Tổ chức: …………………… Nhà riêng: ………………. Mobile: …………………
Fax: ……………………………. E-mail: ………………………………………………………….
Tên tổ chức đang
công tác: ………………………………………………………………………
Địa chỉ tổ chức: …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ nhà riêng: …………………………………………………………………………………..
3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
Tên tổ chức chủ trì đề tài:
…………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………… Fax:
………………………………………….
E-mail: ………………………………………………………………………………………………..
Website: ……………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: …………………………………………………………………….
Số tài khoản: ………………………………………………………………………………………..
Ngân hàng: ………………………………………………………………………………………….
Tên cơ quan chủ quản đề tài: ……………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện nhiệm vụ:
- Theo Hợp đồng đã ký kết: từ tháng ……/ năm …… đến
tháng ……/ năm ……
- Thực tế thực hiện: từ tháng ……/năm
đến tháng ……/năm
- Được gia hạn (nếu có):
- Lần 1 từ tháng.... năm.... đến tháng.... năm....
- Lần 2 ……
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a) Tổng số kinh phí thực hiện: …………………… tr.đ, trong
đó:
+ Kinh phí hỗ trợ từ SNKH: ……………………….. tr.đ.
+ Kinh phí từ các nguồn khác: ……………………. tr.đ.
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH:
Số TT
|
Theo kế hoạch
|
Thực tế đạt
được
|
Ghi chú
(Số đề nghị quyết
toán)
|
Thời gian (Tháng,
năm)
|
Kinh phí (Tr.đ)
|
Thời gian (Tháng,
năm)
|
Kinh phí (Tr.đ)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
c) Kết quả sử dụng kinh phí theo khoản chi:
Đơn vị tính: Triệu
đồng
Số TT
|
Nội dung các
khoản chi
|
Theo kế hoạch
|
Thực tế đạt
được
|
Tổng
|
SNKH
|
Nguồn khác
|
Tổng
|
SNKH
|
Nguồn khác
|
1
|
Trả công lao động (khoa học, phổ thông, chuyên
gia)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguyên, vật liệu, năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thiết bị, máy móc
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ:
(Liệt kê các quyết định, văn bản của cơ quan quản
lý từ công đoạn xác định nhiệm vụ, xét chọn, phê duyệt kinh phí hợp đồng, điều
chỉnh (thời gian, nội dung kinh phí thực hiện... nếu có); văn bản của tổ chức
chủ trì nhiệm vụ (đơn, kiến nghị điều chỉnh... nếu có)
Số TT
|
Số, thời
gian ban hành văn bản
|
Tên văn bản
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
4. Tổ chức phối hợp thực hiện nhiệm vụ:
Số TT
|
Tên tổ chức
đăng ký theo Thuyết minh
|
Tên tổ chức
đã tham gia thực hiện
|
Nội dung
tham gia chủ yếu
|
Sản phẩm chủ
yếu đạt được
|
Ghi chú*
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
5. Cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ:
(Người tham gia thực hiện nhiệm vụ thuộc tổ chức
chủ trì và đơn vị phối hợp chính)
Số TT
|
Tên cá nhân
đăng ký theo Thuyết minh
|
Tên cá nhân
đã tham gia thực hiện
|
Nội dung
tham gia chính
|
Sản phẩm chủ
yếu đạt được
|
Ghi chú*
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
6. Tình hình hợp tác quốc tế:
Số TT
|
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm, tên tổ chức hợp tác, số
đoàn, số lượng người tham gia...)
|
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm, tên tổ chức hợp tác, số
đoàn, số lượng người tham gia...)
|
Ghi chú*
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị:
Số TT
|
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm)
|
Thực tế đạt
được
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm)
|
Ghi chú*
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu:
(Nêu tại mục 16 của thuyết minh, không bao gồm:
Hội thảo khoa học, điều tra khảo sát trong nước và nước ngoài)
Số TT
|
Các nội dung,
công việc chủ yếu
(Các mốc đánh giá chủ yếu)
|
Thời gian
(Bắt đầu, kết thúc - tháng ... năm)
|
Người, cơ
quan thực hiện
|
Theo kế hoạch
|
Thực tế đạt được
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA NHIỆM VỤ KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
a) Sản phẩm Dạng I:
Số TT
|
Tên sản phẩm
và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
|
Đơn vị đo
|
Số lượng
|
Theo kế hoạch
|
Thực tế đạt
được
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
b) Sản phẩm Dạng II:
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Yêu cầu khoa
học cần đạt
|
Ghi chú
|
Theo kế hoạch
|
Thực tế đạt được
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
c) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng
vào thực tế
Số TT
|
Tên kết quả
đã được ứng dụng
|
Thời gian
|
Địa điểm
(Ghi rõ tên, địa chỉ nơi ứng dụng)
|
Kết quả sơ bộ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
2. Đánh giá về hiệu quả do nhiệm vụ mang lại:
a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ:
(Nêu rõ danh mục công nghệ và mức độ nắm vững,
làm chủ, so sánh với trình độ công nghệ so với khu vực và thế giới...)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
b) Hiệu quả về kinh tế xã hội:
(Nêu rõ hiệu quả làm lợi tính bằng tiền dự kiến
do nhiệm vụ tạo ra so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường...)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra
của nhiệm vụ:
Số TT
|
Nội dung
|
Thời gian thực
hiện
|
Ghi chú
(Tóm tắt kết quả, kết luận chính, người chủ trì...)
|
I
|
Báo cáo định kỳ
|
|
|
|
Lần 1
|
|
|
|
…
|
|
|
II
|
Kiểm tra định kỳ
|
|
|
|
Lần 1
|
|
|
|
…
|
|
|
III
|
Nghiệm thu cơ sở
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
(Họ tên, chữ ký)
|
Thủ trưởng tổ chức chủ trì
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Mẫu D3-BCTĐG
15/2022/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày ……
tháng …… năm ……
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH
GIÁ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ
DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA GIAI ĐOẠN
2021-2030
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NHIỆM VỤ
1. Tên nhiệm vụ: …………………………………………………………………………………..
Mã số: ………………………………………………………………………………………………..
2. Thời gian thực hiện: ……… tháng (từ tháng
…… năm 202… đến tháng …… năm ……)
3. Cấp quản lý: Quốc gia
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
Tên đầy đủ: ………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………… Email:
………………………………………..
Số tài khoản: ………………………………………………………………………………………...
Mã đơn vị quan hệ ngân sách :
……………………………………………………………………
Đại diện pháp lý: ……………………………………………… Chức vụ:
………………………...
5. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………….
Đơn vị công tác: …………………………………………… Chức vụ:
……………………………
Học hàm: ………………………………………………. Học vị ……………………………………
Điện thoại: …………………………………………. Email:
………………………………………..
6. Thư ký nhiệm vụ:
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………….
Đơn vị công tác: …………………………………………… Chức vụ:
……………………………
Học hàm: ………………………………………………. Học vị ……………………………………
Điện thoại: …………………………………………. Email:
………………………………………..
7. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ:
Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ:
…………………………………………………. triệu đồng
Trong đó:
- Từ ngân sách nhà nước: …………………………………………………………….
triệu đồng
- Kinh phí đối ứng: ……………………………………………………….…………….
triệu đồng
Phương thức khoán chi:
□ Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng
□ Khoán chi từng phần, trong đó:
- Kinh phí khoán: …………… triệu đồng;
- Kinh phí không khoán: ……………… triệu đồng
8. Cán bộ thực hiện nhiệm vụ
TT
|
Họ và tên, học
hàm, học vị
|
Đơn vị công tác
|
Nội dung công việc
tham gia
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
|
|
|
|
2
|
Thư ký khoa học
|
|
|
|
|
3
|
Các thành viên thực hiện chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Thuê khoán chuyên gia
Thuê chuyên gia
trong nước
|
TT
|
Họ và tên, học
hàm, học vị
|
Thuộc tổ chức
|
Lĩnh vực chuyên
môn
|
Nội dung thực hiện
|
Thời gian thực hiện
quy đổi (tháng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuê chuyên gia
nước ngoài
|
STT
|
Họ và tên, học
hàm, học vị
|
Quốc tịch
|
Thuộc tổ chức
|
Lĩnh vực chuyên
môn
|
Nội dung thực hiện
|
Thời gian thực hiện
quy đổi (tháng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Đơn vị phối hợp thực hiện nhiệm vụ
TT
|
Tên đơn vị
|
Địa chỉ
|
Nội dung thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ
1. Về mức độ hoàn thành các nội dung nhiệm vụ
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
2. Về tính khoa học, hợp lý của phương án triển
khai nhiệm vụ
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
3. Về tiến độ thực hiện nhiệm vụ
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
4. Về sản phẩm, kết quả của nhiệm vụ
TT
|
Tên sản phẩm
|
Số lượng
|
Khối lượng
|
Chất lượng
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Về tính hiệu quả và khả năng duy trì, nhân rộng
của nhiệm vụ
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
III. TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ
1. Về tiến độ thực hiện (đánh dấu √ vào ô
tương ứng):
- Nộp hồ sơ đúng hạn
|
□
|
- Nộp chậm từ trên 30 ngày đến 06 tháng
|
□
|
- Nộp hồ sơ chậm trên 06 tháng
|
□
|
2. Về kết quả thực hiện nhiệm vụ (đánh dấu √
vào ô tương ứng):
- Xuất sắc
|
□
|
- Đạt
|
□
|
- Không đạt
|
□
|
Giải thích lý do:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
IV. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu D5-BCHT
15/2022/TT-BKHCN
(CƠ QUAN CHỦ QUẢN)
(TỔ CHỨC CHỦ TRÌ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……,
ngày tháng năm
20…
|
BÁO CÁO VỀ VIỆC
HOÀN THIỆN HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU CẤP QUỐC GIA
I. Những thông tin chung
1. Tên nhiệm vụ:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Mã số: ………………………………………………………………………………………………..
2. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
…………………………………………………………………………….
3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: ……………………………………………………………………….
4. Chủ tịch hội đồng (ghi rõ họ tên, học vị, học
hàm, cơ quan công tác):
…………………………………………………………………………………………………………
5. Thời gian đánh giá: Bắt đầu:
ngày ... /.... /20...
Kết thúc: ngày ... /.... /20...
II. Nội dung đã thực hiện theo kết luận của hội
đồng cấp quốc gia:
1. Những nội dung đã bổ sung hoàn thiện (liệt kê
và trình bày lần lượt các vấn đề cần hoàn thiện theo ý kiến kết luận của hội đồng
đánh giá cấp quốc gia)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
2. Những vấn đề bổ sung mới:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
3. Những vấn đề chưa hoàn thiện được (nêu rõ lý
do):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
III. Kiến nghị của chủ nhiệm nhiệm vụ (nếu
có):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ
(Họ, tên và chữ ký)
|
……, ngày … tháng … năm 20..
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM
THU NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA:
1. Ông/bà ……………………………………………, Ủy viên phản biện 1;
2. Ông/bà ……………………………………………, Ủy viên phản biện 2;
3. Ông/bà ……………………………………………, Chủ tịch Hội đồng/Phó
Chủ tịch Hội đồng./.
1 Theo quy định tại
bảng 1 Điểm b Khoản 1 Điều 7 thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày
22/4/2015 hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối
với nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước.
2 Trình bày và in
trên khổ giấy A4.
3 Mẫu Lý lịch này
dùng cho các cá nhân đăng ký chủ nhiệm hoặc tham gia thực hiện chính đề tài/đề
án hoặc dự án SXTN cấp Quốc gia. Lý lịch được trình bày và in ra trên khổ giấy
A4.
4 Giấy xác nhận được
trình bày và in ra trên khổ giấy A4