Thủ tục đăng ký khai sinh được quy định như thế nào? Có được cấp thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) khi chưa có giấy khai sinh không?

Thủ tục đăng ký khai sinh được quy định như thế nào? Em bé mới sinh bây giờ em muốn xin cấp thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) cho cháu nhưng cháu chưa được cấp giấy khai sinh thì có được cấp thẻ BHYT không? Mong được hỗ trợ, xin chân thành cảm ơn!

Có được cấp thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) khi chưa có giấy khai sinh không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Thông tư liên tịch 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT:

"Điều 6. Hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế
Hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi gồm các giấy tờ sau đây:
1. Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu quy định.
2. Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng; trường hợp không có người làm chứng thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực. Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì nộp biên bản về việc trẻ em bị bỏ rơi thay cho giấy chứng sinh.
Trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ thì nộp thêm văn bản chứng minh việc mang thai hộ theo quy định của pháp luật.
3. Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (theo mẫu quy định).
4. Sổ hộ khẩu.
Trường hợp trẻ em có cha, mẹ nhưng không đăng ký thường trú cùng cha, mẹ mà đăng ký thường trú cùng với người khác thì phải có ý kiến bằng văn bản của cha, mẹ, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã; ý kiến đồng ý của chủ hộ và Sổ hộ khẩu của chủ hộ.
5. Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế theo mẫu quy định."

Như vậy, trường hợp con bạn mới sinh chưa được cấp giấy khai sinh thì vẫn được cấp thẻ bảo hiểm y tế (BHYT). Khi đi cấp thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) cho con thì sẽ làm thủ tục khai sinh luôn cho con và bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau đây:

- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu quy định.

- Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp

- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (theo mẫu quy định).

- Sổ hộ khẩu.

- Tờ khai tham gia BHYT theo mẫu quy định.

Tải mẫu Tờ khai đăng ký khai sinh mới nhất 2023: Tại Đây

Thủ tục đăng ký khai sinh

Thủ tục đăng ký khai sinh

Thủ tục đăng ký khai sinh được quy định như thế nào?

Thủ tục đăng ký khai sinh xem chi tiết tại Điều 13, 14, 15 và Điều 16 Luật Hộ tịch 2014 cụ thể:

* Thẩm quyền đăng ký khai sinh

Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh.

* Nội dung đăng ký khai sinh

1) Nội dung đăng ký khai sinh gồm:

a) Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;

b) Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;

c) Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.

2) Việc xác định quốc tịch, dân tộc, họ của người được khai sinh được thực hiện theo quy định của pháp luật về quốc tịch Việt Nam và pháp luật dân sự.

3) Nội dung đăng ký khai sinh quy định tại khoản 1 Điều này là thông tin hộ tịch cơ bản của cá nhân, được ghi vào Sổ hộ tịch, Giấy khai sinh, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Hồ sơ, giấy tờ của cá nhân liên quan đến thông tin khai sinh phải phù hợp với nội dung đăng ký khai sinh của người đó.

Chính phủ quy định việc cấp số định danh cá nhân cho người được đăng ký khai sinh.

* Trách nhiệm đăng ký khai sinh

1) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.

2) Công chức tư pháp - hộ tịch thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc đăng ký khai sinh cho trẻ em trên địa bàn trong thời hạn quy định; trường hợp cần thiết thì thực hiện đăng ký khai sinh lưu động.

* Thủ tục đăng ký khai sinh

1) Người đi đăng ký khai sinh nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy chứng sinh cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh; trường hợp khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi phải có biên bản xác nhận việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập; trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản chứng minh việc mang thai hộ theo quy định pháp luật.

2) Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai sinh theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này vào Sổ hộ tịch; cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy Số định danh cá nhân.

Công chức tư pháp - hộ tịch và người đi đăng ký khai sinh cùng ký tên vào Sổ hộ tịch. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh.

3) Chính phủ quy định chi tiết việc đăng ký khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em chưa xác định được cha, mẹ, trẻ em sinh ra do mang thai hộ; việc xác định quê quán của trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em chưa xác định được cha, mẹ.

Đăng ký khai sinh là trách nhiệm của ai?

Tại Điều 15 Luật Hộ tịch 2014 quy định trách nhiệm đăng ký khai sinh như sau:

- Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.

- Công chức tư pháp - hộ tịch thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc đăng ký khai sinh cho trẻ em trên địa bàn trong thời hạn quy định; trường hợp cần thiết thì thực hiện đăng ký khai sinh lưu động.

Đăng ký khai sinh
Thủ tục đăng ký khai sinh
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh có nằm trong nội dung đăng ký khai sinh hay không?
Pháp luật
Sinh con khi chưa đủ 18 tuổi thì ai được quyền đăng ký khai sinh cho trẻ? Khi đăng ký khai sinh cần xuất trình những giấy tờ gì?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký khai sinh cho con có tên cha khi chưa đăng ký kết hôn thực hiện như thế nào? Cần chuẩn bị hồ sơ ra sao?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục đăng ký khai sinh cho con đã thành thai trước khi ly hôn được quy định như thế nào?
Pháp luật
Cháu bị ba mẹ bỏ rơi thì ông bà ngoại có thể đăng ký khai sinh cho cháu hay không? Nếu được thì đăng ký ở đâu?
Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục online đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi?
Đăng ký khai sinh cho trẻ mới sinh nhưng bố mẹ chưa đăng ký thường trú có bị phạt không? Thủ tục nhập hộ khẩu cho trẻ mới sinh như thế nào?
Đăng ký khai sinh cho trẻ mới sinh nhưng bố mẹ chưa đăng ký thường trú có bị phạt không? Thủ tục nhập hộ khẩu cho trẻ mới sinh như thế nào?
Pháp luật
Đăng ký khai sinh cho con quá thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con thì có được cấp số định danh không?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký khai sinh 2024 thực hiện ra sao? Đăng ký khai sinh 2024 thực hiện tại cơ quan nào?
Pháp luật
Làm giấy khai sinh tại nơi tạm trú có được không? Thủ tục đăng ký khai sinh tại nơi tạm trú được thực hiện như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký khai sinh
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
3,459 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký khai sinh Thủ tục đăng ký khai sinh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào